Đốt cháy hoàn toàn 44 gam hỗn hợp X gồm Zn Al Cu ngoài không khí được hỗn hợp Y nặng 58,4 g gồm 3 oxit tính thể tích dung dịch H2 SO4 2M loãng tối thiểu cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp Y Giải hộ e theo cách bảo toàn nguyên tố nha :))
Đốt cháy hoàn toàn 44 gam hỗn hợp X gồm Zn Al Cu ngoài không khí được hỗn hợp Y nặng m g gồm 3 oxide. để hòa tan hết Y cần dùng vừa đủ 90 gam dung dịch H2SO4 98%.Tính M
Mọi người giúp mình với ạ:((
Ta có: \(m_{H_2SO_4}=90.98\%=88,2\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{88,2}{98}=0,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=0,9.2=1,8\left(mol\right)\)
Có: \(2H^++O^{2-}_{\left(trongoxit\right)}\rightarrow H_2O\)
\(\Rightarrow n_{O\left(trongoxit\right)}=\dfrac{1}{2}n_{H^+}=0,9\left(mol\right)\)
Mà: m oxit = mKL + mO (trong oxit) = 44 + 0,9.16 = 58,4 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 33,4 gam hỗn hợp X gồm bột các kim loại Al, Fe và Cu ngoài không khí, thu được 41,4 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho toàn bộ hỗn hợp Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng d=1,14 g/ml. Thể tích tối thiểu của dung dịch H2SO4 20% để hoà tan hết hỗn hợp Y là
A. 300 ml
B. 175 ml
C. 200 ml
D. 215 ml
Lấy 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn đem đốt nóng trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nhận được 22,3 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hỗn hợp Y
A. 600 ml
B. 750 ml
C. 400 ml
D. 500 ml
Đáp án D
m Oxit = m kim loại + m O2
=> m O2 = 22,3 – 14,3 =8 g
=> n O2 = 8 : 32 = 0,25 mol
=> 2 n O2 = n H2O= 0,5 mol
=> 2 n H2O = n HCl = 1 mol
=> V dd HCl = 1 : 2 = 0,5 lít
Lấy 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn đem đốt nóng trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nhận được 22,3 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hỗn hợp Y.
\(m_O=22.3-14.3=8\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{8}{16}=0.5\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố O :
\(n_{H_2O}=n_O=0.5\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố H :
\(n_{HCl}=2n_{H_2O}=0.5\cdot2=1\left(mol\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{1}{2}=0.5\left(l\right)\)
Lấy 14,3g hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn đem đốt nóng trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nhận được 22,3g hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hỗn hợp Y.
A. 400 ml.
B. 600 ml.
C. 500 ml.
D. 750 ml.
Đáp án C
mO = 22,3 – 14,3 = 8g => nO = 0,5 = nH2O => nHCl = 0,5.2 = 1 => V = ½ = 0,5 lít
Lấy 14,3g hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn đem đốt nóng trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nhận được 22,3g hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hỗn hợp Y.
A. 400 ml.
B. 600 ml.
C. 500 ml.
D. 750 ml.
Đáp án C
mO = 22,3 – 14,3 = 8g => nO = 0,5 = nH2O => nHCl = 0,5.2 = 1 => V = ½ = 0,5 lít
Đốt m gam hỗn hợp X gồm Cu, Al, Fe và Zn trong O2 thu được m+12,8 gam hỗn hợp rắn gồm CuO, Al2O3, ZnO, Fe2O3. Thể tích dung dịch HNO3 2M cần dùng để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit đó
Có mrắn tăng=m+12,8-m=12,8\(\Rightarrow\)\(m_O=12,8\Rightarrow n_{O^{2-}}=n_O=0,4mol\)
\(2H^+\) + \(O^{2-}\) \(\rightarrow\) \(H_2O\)
0,8 \(\leftarrow\) 0,4
\(n_{HNO_3}=n_{H^+}=0,8mol\)\(\Rightarrow V_{HNO_3}=\dfrac{0,8}{2}=0,4l=400ml\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M. Thể tích dd HCl là?
mO = 5,96 - 4,04 = 1,92 (g)
=> \(n_O=\dfrac{1,92}{16}=0,12\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=0,12\left(mol\right)\)
=> \(n_{HCl}=0,24\left(mol\right)\)
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,24}{2}=0,12\left(l\right)\)
Cho em xin lời giải cụ thể nha mọi người. Em cảm ơn mọi người nhiều ạ.
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 100ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí H2 và 7,0 gam chất rắn chưa tan. Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dung để hòa tan hết 12 gam hỗn hợp X là?
A. 0,225 lít
B. 0,275 lít
C. 0,240 lít
D. 0,200 lít