viết vế còn lại của hằng đẳng thức
\(\frac{4}{9}x^2-\frac{2}{3}xy+\frac{1}{4}y^2\)
viết vế còn lại của hằng đẳng thức
\(\frac{1}{4}x^6-0,01y^2\)
\(\frac{1}{4}x^6-0,01y^2=\left(\frac{1}{2}x^3\right)^2-\left(0,1y\right)^2\)
\(=\left(\frac{1}{2}x^3-0,1y\right).\left(\frac{1}{2}x^3+0,1y\right)\)
Vậy \(\frac{1}{4}x^6-0,01y^2\)\(=\left(\frac{1}{2}x^3-0,1y\right).\left(\frac{1}{2}x^3+0,1y\right)\)
Tham khảo nhé ~
\(\frac{1}{4}x^6-0.01y^2\)
\(=\left(\frac{1}{2}x^3\right)^2-\left(0.1y\right)^2\)
\(=\left(\frac{1}{2}x^3-0.1y\right)\left(\frac{1}{2}x^3+0.1y\right)\)
Mong lần này không sai nữa ......
viết lại đa thức thành vế kia hằng đẳng thức
a. (\(\frac{x}{y}\)-\(\frac{2}{3}\)) (\(\frac{x}{y}\)+\(\frac{2}{3}\))
b. (2\(\sqrt{x}\) - \(\frac{2}{3}\)) (\(\frac{2}{3}\) + 2\(\sqrt{x}\))
a, \(\left(\frac{x}{y}-\frac{2}{3}\right)\left(\frac{x}{y}+\frac{2}{3}\right)=\left(\frac{x}{y}\right)^2-\left(\frac{2}{3}\right)^2\)
b,\(\left(2\sqrt{x}-\frac{2}{3}\right)\left(\frac{2}{3}+2\sqrt{x}\right)=\left(2\sqrt{x}-\frac{2}{3}\right)\left(2\sqrt{x}+\frac{2}{3}\right)\)
\(=\left(2\sqrt{x}\right)^2-\left(\frac{2}{3}\right)^2\)
Trả lời:
a, \(\left(\frac{x}{y}-\frac{2}{3}\right)\left(\frac{x}{y}+\frac{2}{3}\right)\)\(=\left(\frac{x}{y}\right)^2-\left(\frac{2}{3}\right)^2=\frac{x^2}{y^2}-\frac{4}{9}\)
b, \(\left(2\sqrt{x}-\frac{2}{3}\right)\left(\frac{2}{3}+2\sqrt{x}\right)=\left(2\sqrt{x}-\frac{2}{3}\right)\left(2\sqrt{x}+\frac{2}{3}\right)=\left(2\sqrt{x}\right)^2-\left(\frac{2}{3}\right)^2=4x-\frac{4}{9}\)
viết vế còn lại của hằng đẳng thức
4x^2-20xy^2+25Y^4
\(4x^2-20xy^2+25y^4=\left(2x\right)^2-2.2x.5y^2+\left(5y^2\right)^2=\left(2x-5y^2\right)^2\)
Áp dụng hằng đẳng thức: \(\left(A-B\right)^2=A^2-2AB+B^2\)
\(4x^2-20xy^2+25y^4\)
\(=\left(2x\right)^2-2\cdot2x\cdot5y^2+\left(5y\right)^2\)
\(=\left(2x-5y\right)^2\)
\(4x^2-20xy^2+25y^4\)
\(=\left(2x\right)^2-2.2.5.xy^2+\left(5y\right)^2\)
\(=\left(2x-5y\right)^2\)
1. Điền vào chỗ các dâu * để có các hằng đẳng thức đúng:
a) 25x2 -(x+2)2=(* +*)(*-*)
b) (* -2)3=* -6y2+ * -8
c) * +*=(* +y)(4x2- * + *)
2. Viết đa thức sau dưới dạng bình phương 1 tổng hoặc 1 hiệu: x2y2+\(\frac{4}{9}\)+\(\frac{4}{3}\)xy
b)(y-2)^3=y^3-8+12y-6y^2
c)8x^3+y^3=(2x+y)(4x^2+y^2-4xy)
2)
=(xy+2/3)^2
chứng minh đẳng thức
\(\left(\frac{x-y}{2y-x}-\frac{x^2+y^2+y-2}{x^2-xy-2y^2}\right):\frac{x^4+4x^2y^2+y^4-4}{x^2+y+xy+x}:\frac{1}{2x^2+y+2}=\frac{x+1}{2y-x}\)
ta có \(A=\frac{1}{x^3+y^3}+\frac{4}{xy}=\frac{1}{\left(x+y\right)\left(x^2-xy+y^2\right)}+\frac{4}{xy}=\frac{1}{x^2-xy+y^2}+\frac{1}{xy}+\frac{1}{xy}+\frac{1}{xy}+\frac{1}{xy}\)
áp dụng bất đẳng thức svác sơ ta có
\(\frac{1}{x^2-xy+y^2}+\frac{1}{xy}+\frac{1}{xy}+\frac{1}{xy}\ge\frac{16}{x^2+y^2+2xy}=16\)
mà \(xy\le\frac{\left(x+y\right)^2}{4}=\frac{1}{4}\)
=> \(\frac{1}{xy}\ge4\)
=> \(A\ge20\)
dấu = xảy ra <=> x=y=1/2
câu 1 bình phg chuyển vế cậu sẽ thấy điều kì diệu
câu 2 adbđt \(8\sqrt[4]{4x+4}=4\sqrt[4]{4.4.4\left(x+1\right)}\le x+13\)
Bài 1:Viết các hằng đẳng thức sau dưới dạng tích
A) x3-(3y)3
B) (xy)2-(x2y)3
C) 8x3-27y3
D) \(\frac{1}{64}\)x6y3-125
E) \(\frac{1}{27}\)-64x6
Bài 2: Viết các hằng đẳng thức sau dưới dạng tích
A) (x-1)(x2+x+1)
B) (2-x)(4+2x+x2)
C) (2x-1)(4x2+2x+1)
D) (x2-3)(x4+3x2+9)
E) (x2-y)(x4+x2y+y2)
MỌI NGƯỜI TRẢ LỜI GIÚP MÌNH VỚI MÌNH CẦN GẤP LẮP
Bài 1.Khai triển hằng đẳng thức
1, \(\left(\frac{1}{4}+k\right)^2\)
\(\left(2x^2y+\frac{1}{2}xy^2\right)\)
\(\left(x+\frac{1}{2}y\right)^2\)
1) \(\left(\frac{1}{4}+k\right)^2=\frac{1}{16}+\frac{1}{2}k+k^2\)
2) \(\left(2x^2y+\frac{1}{2}xy^2\right)^2=4x^4y^2+2x^3y^3+\frac{1}{4}x^2y^4\) (hẳn đề là như thế này)
3) \(\left(x+\frac{1}{2}y\right)^2=x^2+xy+\frac{1}{4}y^2\)
cho bất đẳng thức \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\ge\frac{4}{a+b}\)
Áp dụng bất đẳng thức trên tìn giá trị nhỏ nhất của\(M=\frac{2}{xy}+\frac{3}{x^2+y^2}\)
với x,y dương và x+y=1