Cho 3 điện trở R1,R2,R3 mắc song song với nhau.Biết R1=2R3=3R3.Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 60V,cường độ dòng điện trong mạch chính là 9A.Tính dòng diện qua mỗi điện trở và giá trị các điện trở trong mạch
Cho 3 điện trở R1,R2,R3 mắc song song với nhau.Biết R1=2R3=3R3.Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 60V,cường độ dòng điện trong mạch chính là 9A.Tính dòng diện qua mỗi điện trở và giá trị các điện trở trong mạch
\(R_{tđ}=\dfrac{60}{9}=\dfrac{20}{3}\Omega\)
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}\)\(\Rightarrow\dfrac{1}{3R_3}+\dfrac{1}{\dfrac{3}{2}R_3}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{\dfrac{20}{3}}\Rightarrow R_3=13,3\Omega\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}R_1=13,3\cdot3=39,9\Omega\\R_2=13,3\cdot2=26,6\Omega\end{matrix}\right.\)
Do \(R_1//R_2//R_3\)\(\Rightarrow U_1=U_2=U_3=U_m=60V\)
\(\Rightarrow I_1=\dfrac{60}{39,9}=1,504A\)
\(I_2=\dfrac{60}{26,6}=2,256A\)
\(I_3=\dfrac{60}{13,3}=4,5A\)
Cho ba điện trở mắc song
song R1=2R2=3R3. Đặt một hiệu điện thế U=48V vào 2 đầu đoạn mạch thì đo được cường độ dòng điện mạch chính là I = 2,2A. Hãy tìm các giá tri điện trở R1, R2, R3.
Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1, R2 và R3 mắc song song vào hiệu điện thế U = 12V. Biết R1 = 2R2 = 3R3 và cường độ dòng điện trong mạch chính là I = 0,6A. Giá trị điện trở R3 là
A. 60Ω. B. 40Ω. C. 20Ω. D. 10Ω.
Cho 3 điện trở có giá trị lần lượt là R1=6, R2=12, R3=16 được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 30V. R1 song song với R2, R3 nối tiếp với R12.
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên
b, Cường độ dòng điện mạch chính và cường độ dòng điện chạy qua các điện trở
a) Vì R1//R2 nên: \(\frac{1}{R12}\)=\(\frac{1}{R1}\)+\(\frac{1}{R2}\)= 1/6+1/12= 1/4 => R12= 4(\(\Omega\))
Vì R3 nt R12 nên: Rtđ= R3 + R12 = 16 + 4 = 20 (\(\Omega\))
b) CĐDĐ qua mạch chính là: I= U/Rtđ= 30/20= 1,5(A)
TRong mạch song2 : \(\frac{I1}{I2}\)= \(\frac{R2}{R1}\)= \(\frac{12}{6}\)=2 \(\Leftrightarrow\) I1=2I2
Vì R3 nt R12 nên: I = I12=I3 = 1,5(A)
Mà: R12= R1+R2=> R12= 2R2 + R2 = 3R2
3R2 = 1,5A => R2= 0,5(A)
\(\Leftrightarrow\)R1= 2R2= 0,5 . 2= 1(A)
1, Cho 2 điện trở R1 = 3 ôm, R2 = 6 ôm mắc song song vào đoạn mạch có hiệu điện thế U
a, Tính điện trở tương đương của mạch
b, Nếu U = 24V thì cường độ dòng điện qua mạch và qua mỗi điện trở là bao nhiêu?
2, Cho 3 điện trở R1 = 6 ôm, R2 = 12 ôm, R3 = 4 ôm mắc song song với nhau. Đặt vào 2 đầu mạch điện 1 hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện trong mạch chính là 3A
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ?
b, Tính hiệu điện thế U giữa 2 đầu đoạn mạch
c, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
1. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ= (R1.R2)/(R1+R2)= (3.6)/(3+6)=2 ôm
b.Theo ĐL ôm, ta có: I= U/Rtđ=24/2=12 A
I1=U/R1=24/3=8 ôm
I2=U/R2=24/6=4 ôm
2. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ=(R1.R2.R3)/(R1+R2+R3)= (6.12.4)/(6+12+4)=13,09 ôm
b. Áp dụng ĐL Ôm, ta có: U=I.R=3.13,09=39,27 V
c. Theo ĐL Ôm, ta có:
I1=U/R1=39,27/6=6.545 A
I2=U/R2=39,27/12=3,2725 A
I3=U/R3=39,27/4=9.8175 A
Câu 1: Cho mạch điện gồm hai đện trở R1 và R2 mắc song song . Biết dòng điện qua R1 gấp đôi dòng điện qua R2 , hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 42 V , cường độ dòng điện qua mạch chính la 6 A . Tính các điện trở R1 và R2 .
Tóm tắt: \(R_1=2R_2\), U = 42V, I = 6A. \(R_1,\)\(R_2=?\)
Bài giải:
Điện trở của toàn mạch điện là: R = \(\dfrac{U}{I}\) = \(\dfrac{42}{6}\) = 7Ω
Có: \(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\) mà \(R_1=2R_2\) => \(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{2R_2}+\dfrac{1}{R_2}\) = \(\dfrac{3}{2R_2}\)
=> \(\dfrac{1}{7}=\dfrac{3}{2R_2}\) => \(2R_2=21\) => \(R_2=10,5\Omega\)
Có: \(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\) => \(\dfrac{1}{R_1}=\dfrac{1}{R_{tđ}}-\dfrac{1}{R_2}=\dfrac{1}{7}-\dfrac{1}{10,5}=\dfrac{1}{21}\)
=> \(R_1=21\Omega\)
Bài 6: Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 12Ω ; R2 = 10Ω và R3 = 15Ω mắc song song với nhau, đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua R1 là 0,5A a) Tính hiệu điện thế U b) Tính cường độ dòng điện qua R2; R3 và qua mạch chính
a) Hiệu điện thế U:
\(U=U_1=U_2=U_3=I_1.R_1=0,5.12=6\left(V\right)\)
b) Cường độ dòng điện qua R2:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{10}=0,6\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua R3:
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{15}{6}=2,5\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
\(I=I_1+I_2+I_3=0,5+0,6+2,5=3,6\left(A\right)\)
Điện trở R1 ,R2 ,R3 được mắc song song với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, biết R1 = (1/2).R2 =(1/3).R3 và cường độ dòng điện trong mạch chính bằng 1100 mA. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R3 có giá trị bằng?
Có ba điện trở song song nhau biết R1 = 1,5. R2 = 2.R3. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 45V và cường độ dòng điện mạch chính là 4,5A. Tính giá trị các điện trở trong mạch
\(=>R1//R2//R3\)
\(=>\dfrac{1}{Rtd}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{\dfrac{R1}{1,5}}+\dfrac{1}{\dfrac{R1}{2}}=\dfrac{1}{\dfrac{45}{4,5}}=\dfrac{1}{10}\left(om\right)\)
\(=>R1=45\left(om\right)=>R2=\dfrac{45}{1,5}=30\left(om\right)=>R3=\dfrac{45}{2}=22,5\left(om\right)\)