Nêu hai cách điền vào chỗ trống của biểu thức x4 + x2 + ... để được bình phương của một tổng hoặc một hiệu.
Điền vào chỗ chống để các biểu thức sau trở thành bình phương của một tổng hoặc 1 hiệu
a) x2 +20x+.......
b)16 x2+24xy+.......
c)y2-.......+49
d)......-42xy+49y2
`a)x^2+20x+100=(x+10)^2`
`b)16x^2+24xy+9y^2=(4x+3y)^2`
`c)y^2-14y+49=(y-7)^2`
`d)9x^2-42xy+49y^2=(3x-7y)^2`
a, \(x^2+2x.10+100=\left(x+10\right)^2\)
\(b,16x^2+2.4x.3y+9y^2=\left(4x+3y\right)^2\)
\(c,y^2-14y+49=\left(y-7\right)^2\)
\(d,9x^2-2.3x.7x+49y^2=\left(3x-7y\right)^2\)
điền biểu thức thích hợp vào dấu? để biểu thức trở thành bình phương của một tổng hay một hiệu :
a)(?-?)=a^2-6ab+?
b)(?+?)^2=?+m+1/4
Điền hạng tử thích hợp vào chỗ có dấu sao để mỗi đa thức sau trở thành hàng đẳng thức bình phương 1 tổng hoặc hiệu của 1 tích
a, x2+ 20x + *
b,y2- * +49
Giúp mk vs mk đg cần gấp
a) x2+20x+* = \(x^2+2.x.10+10^2=\left(x+10\right)^2\)
b) \(y^2-2.y.7+7^2=y^2-14y+49=\left(y-7\right)^2\)
Viết các biểu thức dưới dạng bình phương của một tổng hoặc hiệu:
a) x 2 + 2x + 1; b) -8x + 16 + x 2 ;
c) x 2 4 + x + 1 ; d) 4 x 2 + 4 y 2 – 8xy.
a) ( x + 1 ) 2 . b) ( x – 4 ) 2 .
c) x 2 4 + x + 1 ; d) ( 2 x – 2 y ) 2 .
Hãy viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương hoặc lập phương của một tống hoặc một hiệu, rồi điền chữ dòng với biểu thức đó vào bảng cho thích hợp. Sau khi thêm dấu, em sẽ tìm ra một trong những đức tính quý báu của con người.
x3 – 3x2 + 3x – 1 16 + 8x + x2 3x2 + 3x + 1 + x3 1 – 2y + y2 | N U H Â |
(x – 1)3 | (x + 1)3 | (y – 1)2 | (x – 1)3 | (1 + x)3 | (1 – y)2 | (x + 4)2 |
\(x^3-3x^2+3x-1=\left(x-1\right)^3\)
\(x^2+8x+16=\left(x+4\right)^2\)
\(x^3+3x^2+3x+1=\left(x+1\right)^3\)
\(1-2x+x^2=\left(x-1\right)^2\)
Hãy điền vào chỗ trống một đa thức thích hợp để được đẳng thức: 2 x . . . . x 2 - 4 x + 4 = 2 x x - 2
Viết các biểu thức dưới dạng bình phương của một tổng hoặc hiệu:
a) 4 x 2 + 4x + 1; b) 9 x 2 – 12x + 4;
c) ab 2 + 1 4 a 2 b 4 + 1 ; d) 16 u 2 v 4 − 8 uv + 2 1 .
a) ( 2 x + 1 ) 2 . b) ( 3 x – 2 ) 2 .
c) 1 2 ab 2 + 1 2 . d) ( 4 uv 2 – 1 ) 2 .
. Điền các đơn thức thích hợp vào chỗ trống để đa thức sau là bình phương của một đa thức hoặc đơn thức với hệ số nguyên, trong mỗi trường hợp hãy viết từng đẳng thức minh họa cụ thể: 16x4 + 16x2y2 + ...
ta viết : 16x4 + 16x2y2 + 4y4
= (4x2)2 + 2 . 4x2 . 2y2 + (2y2)2
= ( 4x2 + 2y2 )2
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu
a . x2 -6xy +9y2
\(x^2-6xy+9y^2\)
\(=x^2-2\cdot3y\cdot x+\left(3y\right)^2\)
\(=\left(x-3y\right)^2\)
viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc hiệu
4x2 + 4x + 1