Trộn 400g dung dịch BaCl2 5,2% với m(g) dung dịch H2SO4 20%.
Hãy tính:
a.Khối lượng dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng?
b.Khối lượng kết tủa tạo thành?
c.Nồng độ % của các chất trong dung dịch sau Pứ.
Câu 5: Trộn 400g dung dịch BaCl2 5,2% với 100 ml dung dịch H2SO4 20% ( D= 1,14 g/ml). a. Xác định khối lượng kết tủa tạo thành ? b. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa ?
Cho 58,8 g dung dịch H2SO4 20% vào 200 g dung dịch BaCl2 5,2%
a) tính khối lượng kết tủa tạo thành
b) tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng
\(a)n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8.20}{100.98}=0,12mol\\ n_{BaCl_2}=\dfrac{200.5,2}{100.208}=0,05mol\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ \Rightarrow\dfrac{0,12}{1}>\dfrac{0,05}{2}\Rightarrow H_2SO_4.dư\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
0,05 0,05 0,05 0,1
\(m_{BaSO_4}=0,05.233=11,65g\\ b)m_{dd}=58,8+200-11,65=247,15g\\ C_{\%HCl}=\dfrac{0,1.36,5}{247,15}\cdot100=1,48\%\\ C_{\%H_2SO_4,dư}=\dfrac{\left(0,12-0,05\right).98}{247,15}\cdot100=2,78\%\)
Trộn 400g dung dịch BaCl2 5,2% với 100ml dung dịch H2SO4 20%, biết d=1,14g/ml.
a) Tính khối lượng kết tủa tạo thành?
b) Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng?
a) mBaCl2 = 20,8 g => nBaCl2 = 0,1 mol
mH2SO4 = \(\frac{m_{dd}C\%}{100}\) = \(\frac{100.1,14.20}{100}\) = 22,8 g => nH2SO4 ≃ 0,2 mol
BaCl2 + H2SO4➝ BaSO4↓ + 2HCl
bđ: 0,1 0,2
pứ: 0,1 0,1
dư: 0 0,1
Vậy BaCl2 hết, H2SO4 dư, bài toán tính theo BaCl2
nBaSO4 = nBaCl2 = 0,1 mol
=> mBaSO4 = 23,3 g
b) nHCl = 2nBaCl2 = 0,1 mol
=> CM = 1 M
nH2SO4dư = 0,1 mol => CM = 1 M
Bài 17: Trộn lẫn 150 gam dung dịch BaCl2 5,2% với 250gam dung dịch H2SO4 19,6%. Sau phản ứng được dung dịch A.
a. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng?
b. Xác định chất tan có trong dung dịch A. Tính khối lượng chất tan đó?
Bài 18: Cho m gam kẽm tác dụng với 250 gam dd axit HCl 7,3%.
a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b. Xác định chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Tính khối lượng chất tan đó?
Bài 19: Người ta cho 10,8 gam nhôm vào cốc đựng 300ml dung dịch H2SO4 3M. Sau phản ứng thu được dung dịch X.
a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b. Xác định chất tan có trong dung dịch X. Tính khối lượng chất tan đó?
Bài 19 :
\(a) n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol)\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,6(mol)\\ V_{H_2} = 0,6.22,4 = 13,44(lít)\\ b) \text{Chất tan : }Al_2(SO_4)_3\\ n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,2(mol)\\ m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,2.342 = 68,4(gam)\)
Bài 18 :
\(a) n_{HCl} = \dfrac{250.7,3\%}{36,5 } = 0,5(mol)\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,25(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)\\ b) \text{Chất tan : } ZnCl_2\\ n_{ZnCl_2} = n_{H_2} = 0,25(mol)\\ m_{ZnCl_2} = 0,25.136 = 34(gam)\)
Cho 100 ml dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14g/ml) vào 400 gam dung dịch BaCl2 5,2%. Khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính lượng kết tủa A và nồng độ % các chất trong dung dịch B.
mddH2SO4 = 100 . 1,137 = 113,7
nH2SO4 = 113,7 . 20%/98 = 0,232 mol
nBaCl2 = 400 . 5,29%/208 = 0,1 mol
H2SO4 + BaCl2 —> BaSO4 + 2HCI
Bđ: 0,232 0,1
Pứ: 0,1 0, 1 0,1 0,2
Sau pứ: 0,132 0
mBaSO4 = 0,1.233 = 23,3 gam
Khối lượng dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa:
mddB = mddH2SO4 + mddBaCl2 - mBaSO4 = 490,4
C%HCI = 0,2.36,5/490,4 = 1,49%
C%H2SO4 dư = 0,132.98/490,4 = 2,64%
Trộn 400g dd BaCl2 5,2% với 100 ml dung dịch H2SO4 20%(khối lượng riêng là 1,14g/ml)
a,Viết ptpu xảy ra
b,Tính khối lượng kết tủa tạo thành
c,Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa
8. cho 14g dung dịch h2so4 20% tác dụng với 400g dung dịch bacl2 5,2%
a) tính khối lượng kết tủa tạo thành
b) tính c% của những chất có trong dung dịch sau khi loại bỏ kết tủa
a) BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl (1)
nH2SO4=0,0286(mol)
nBaCl2=0,1(mol)
lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,0286}{1}\)
=> BaC2 dư ,H2SO4 hết => bài toán tính theo H2SO4
theo (1) : nBaCl2(pư)=nBaSO4=nH2SO4=0,0286(mol)
=>mBaSO4=6,6638(g)
b) mdd sau pư = 14+400-6,6638=407,3362(g)
theo (1) : nHCl=2nH2SO4=0,0572(mol)
=>C%dd BaCl2(dư)=(0,1-0,0286).208/407,3362.100=3,65(%)
C%dd HCl=0,5125(%)
27. trộn 100ml dung dịch h2so4 20% ( D = 1,137 g/ml) với 400 g dung dịch bacl2 5,2% thu được kết tủa A và dung dịch B
a) tính khối lượng của dung dịch kết tủa A
b) tính c% các chất trong dung dịch B
Bài 27 :
Theo đề bài ta có :
mddH2O4 = D.V = 1,137 .100 = 113,7 g
=> nH2SO4 = \(\dfrac{113,7.20}{100.98}\approx0,232\left(mol\right)\)
nBaCl2 = \(\dfrac{400.5,2}{100.208}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(BaCl2+H2SO4\rightarrow B\text{aS}o4\downarrow+2HCl\)
0,1mol.......0,1mol.........0,1mol........0,2mol
Ta có tỉ lệ : \(nBaCl2=\dfrac{0,1}{1}mol< nH2SO4=\dfrac{0,232}{1}mol\)
=> số mol của H2SO4 dư ( tính theo số mol của BaCl2 )
a) Kết tủa A tu được là BaSO4
=> mkt = mBaSO4 = 0,1 .233 = 23,3 g
b) Dung dịch B thu được bao gồm dung dịch H2SO4 dư và dung dịch HCl
mdd(sau-p/ư) = 0,1.208 + 113,7 - 23,3 = 111,2 g
=> \(C\%_{\text{dd}HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{111,2}.100\%\approx6,565\%\)
C% ddH2SO4 dư = \(\dfrac{\left(0,232-0,1\right).98}{111,2}.100\%\approx11,633\%\)
Vậy.....
Trộn 100g dung dịch h2so4 vào 400g dung dịch bacl2 5,2% vừa đủ
a) Tính khối lượng kết tủa thu được
b)Tính C% dung dịch thu được
a) mBaCl2= 5,2%.400= 20,8(g) ->nBaCl2= 0,1(mol)
PTHH: BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2 HCl
0,1_________0,1______0,1____0,2(mol)
m(kt)=mBaSO4=0,1.233=23,3(g)
b) mHCl=0,2.36,5=7,3(g)
mddHCl= 100+400-23,3= 476,7(g)
=>C%ddHCl=(23,3/476,7).100=4,888%