Cho \(x=1+\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{4}\)
Tính \(M=\dfrac{\sqrt{x^3+x^2+5x+3}-6}{\sqrt{x^3-2x^2-7x+3}}\)
Giải pt
\(1)4x^2+\sqrt{3x+1}+5=13x\)
\(2)7x^2-13x+8=2x^2.\sqrt[3]{x\left(1+3x-3x^2\right)}\)
\(3)x^3-4x^2-5x+6=\sqrt[3]{7x^2+9x-4}\)
\(4)x^3-5x^2+4x-5=\left(1-2x\right)\sqrt[3]{6x^2-2x+7}\)
\(5)8x^2-13x+7=\left(1+\dfrac{1}{x}\right)\sqrt[3]{3x^2-2}\)
Để giải các phương trình này, chúng ta sẽ làm từng bước như sau: 1. 13x(7-x) = 26: Mở ngoặc và rút gọn: 91x - 13x^2 = 26 Chuyển về dạng bậc hai: 13x^2 - 91x + 26 = 0 Giải phương trình bậc hai này để tìm giá trị của x. 2. (4x-18)/3 = 2: Nhân cả hai vế của phương trình với 3 để loại bỏ mẫu số: 4x - 18 = 6 Cộng thêm 18 vào cả hai vế: 4x = 24 Chia cả hai vế cho 4: x = 6 3. 2xx + 98x2022 = 98x2023: Rút gọn các thành phần: 2x^2 + 98x^2022 = 98x^2023 Chia cả hai vế cho 2x^2022: x + 49 = 49x Chuyển các thành phần chứa x về cùng một vế: 49x - x = 49 Rút gọn: 48x = 49 Chia cả hai vế cho 48: x = 49/48 4. (x+1) + (x+3) + (x+5) + ... + (x+101): Đây là một dãy số hình học có công sai d = 2 (do mỗi số tiếp theo cách nhau 2 đơn vị). Số phần tử trong dãy là n = 101/2 + 1 = 51. Áp dụng công thức tổng của dãy số hình học: S = (n/2)(a + l), trong đó a là số đầu tiên, l là số cuối cùng. S = (51/2)(x + (x + 2(51-1))) = (51/2)(x + (x + 100)) = (51/2)(2x + 100) = 51(x + 50) Vậy, kết quả của các phương trình là: 1. x = giá trị tìm được từ phương trình bậc hai. 2. x = 6 3. x = 49/48 4. S = 51(x + 50)
Cho \(x=1+\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{4}\)
Tính \(B=\frac{\sqrt{x^3+x^2+5x+3}-6}{\sqrt{x^3-2x^2-7x+3}}\)
Tìm điều kiện có nghĩa:
1) \(\sqrt{x^2+2x-3}\)
2) \(\sqrt{2x^2+5x+3}\)
3) \(\sqrt{\dfrac{4}{x-1}}\)
4) \(\sqrt{\dfrac{-1}{x-3}}\)
5) \(\sqrt{\dfrac{-3}{x+2}}\)
6) \(\sqrt{\dfrac{1}{2a-1}}\)
LÀM CHI TIẾT GIÚP MK NHÉ!
1) ĐKXĐ: \(x^2+2x-3\ge0\Leftrightarrow\left(x+1\right)^2\ge4\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x+1\ge2\\x+1\le-2\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x\ge1\\x\le-3\end{matrix}\right.\)
2) ĐKXĐ: \(2x^2+5x+3\ge0\Leftrightarrow2\left(x+\dfrac{5}{4}\right)^2\ge\dfrac{1}{8}\Leftrightarrow\left(x+\dfrac{5}{4}\right)^2\ge\dfrac{1}{16}\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x+\dfrac{5}{4}\ge\dfrac{1}{4}\\x+\dfrac{5}{4}\le-\dfrac{1}{4}\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x\ge-1\\x\le-\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
3) ĐKXĐ: \(x-1>0\Leftrightarrow x>1\)
4) ĐKXĐ: \(x-3< 0\Leftrightarrow x< 3\)
5) ĐKXĐ: \(x+2< 0\Leftrightarrow x< -2\)
6) ĐKXĐ: \(2a-1>0\Leftrightarrow a>\dfrac{1}{2}\)
1, \(a, \sqrt{3x-5} = \sqrt{7x-1} \)
\(b, \sqrt{5x-7}=m \) Biện luận theo m
\(c, \sqrt{x-3} + \sqrt{13-x} =2\sqrt{5}\)
\(d, \sqrt{x-2} + \sqrt{4-x} = x^{2} -6x+11 \)
\(e, \sqrt[3]{x-7} + \sqrt[3]{x-3} =\sqrt[6]{(x-3)(x-7)}\)
\(f, \sqrt[3]{x-1} + \sqrt[3]{x+1} =\sqrt[3]{5x}\)
\(g, \sqrt[3]{x+5} + \sqrt[3]{x+6} =\sqrt[3]{2x+11}\)
h, \(\sqrt[3]{(x-2)^{2}} + \sqrt[3]{(x+7)^{2}} - \sqrt[3]{(2-x)(x+7)}\)
\(k, \sqrt{\dfrac{x}{2x-1}} +\sqrt{\dfrac{2x-1}{x}} = 2\)
MN THÔNG CẢM R GIÚP EM VỚI Ạ
a, Điều kiện x ∉ {\(\frac{5}{3};\frac{1}{7}\)}
\(\sqrt{3x-5}=\sqrt{7x-1}\)
\(\left(\sqrt{3x-5}\right)^2=\left(\sqrt{7x-1}\right)^2\)
\(\left|3x-5\right|=\left|7x-1\right|\)
\(3x-5=7x-1\)
\(-4x=4\) => x = -1
Tìm `ĐKXĐ`:
\(\sqrt{\dfrac{-5}{6+x}}\)
\(\sqrt{\dfrac{-2}{6-x}}\)
\(\sqrt{\dfrac{-x+3}{-6}}\)
\(\sqrt{\dfrac{7x-1}{-9}}\)
\(\sqrt{\dfrac{x+2}{x^2+2x+1}}\)
\(\sqrt{\dfrac{x-2}{x^2-2x+4}}\)
\(a,\dfrac{-5}{x+6}\ge0\\ mà\left(-5< 0\right)\\ \Rightarrow x+6< 0\\ \Rightarrow x< -6\\ b,\dfrac{2}{6-x}\ge0\\ mà\left(2>0\right)\\ \Rightarrow6-x>0\\ \Rightarrow x< 6\\ c,\dfrac{-x+3}{-6}\ge0\\ mà-6< 0\\ \Rightarrow-x+3< 0\\ \Rightarrow x>3\\\)
\(d,\dfrac{7x-1}{-9}\ge0\\mà-9< 0\\ \Rightarrow 7x-1\le0\\ \Rightarrow x\le\dfrac{1}{7}\\ e,\dfrac{x+2}{x^2+2x+1}\ge0\\ mà\left(x^2+2x+1\right)>0\forall x\\ \Rightarrow x+2\ge0\\ \Rightarrow x\ge-2\\ f,\dfrac{x-2}{x^2-2x+4}\ge0\\ mà\left(x^2-2x+4\right)>0\forall x\\ \Rightarrow x-2\ge0\\ \Rightarrow x\ge2\)
Chứng minh : \(x^2-2x+4>0\\ x^2-2x+1+3=\left(x-1\right)^2+3\ge3>0\)
a: ĐKXĐ: \(\dfrac{-5}{x+6}>=0\)
=>x+6<0
=>x<-6
b: ĐKXĐ: (-2)/(6-x)>=0
=>6-x<0
=>x>6
c: ĐKXĐ: (-x+3)/(-6)>=0
=>-x+3<=0
=>-x<=-3
=>x>=3
d: ĐKXĐ: (7x-1)/-9>=0
=>7x-1<=0
=>x<=1/7
e: ĐKXĐ: (x+2)/(x^2+2x+1)>=0
=>x+2>=0
=>x>=-1
f: ĐKXĐ: (x-2)/(x^2-2x+4)>=0
=>x-2>=0
=>x>=2
1)\(7\sqrt{3x-7}+\left(4x-7\right)\sqrt{7-x}=32\)
2)\(4x^2-11x+6=\left(x-1\right)\sqrt{2x^2-6x+6}\)
3)\(9+3\sqrt{x\left(3-2x\right)}=7\sqrt{x}+5\sqrt{3-2x}\)
4)\(\sqrt{2x^2+4x+7}=x^4+4x^3+3x^2-2x-7\)
5)\(\frac{6-2x}{\sqrt{5-x}}+\frac{6+2x}{\sqrt{5+x}}=\frac{8}{3}\)
6)\(2\left(5x-3\right)\sqrt{x+1}+\left(x+1\right)\sqrt{3-x}=3\left(5x+1\right)\)
7)\(\sqrt{7x+7}+\sqrt{7x-6}+2\sqrt{49x^2+7x-42}=181-14x\)
Tìm điều kiện xác định
\(A=\sqrt{x^2-5x+6}\)
\(B=\dfrac{x}{\sqrt{7x^2-8}}\)
\(C=\sqrt{-9x^2+6x-1}-\dfrac{1}{\sqrt{x^2+x+2}}\)
\(D=\sqrt{3-x^2}-\sqrt{\dfrac{2021}{3x+2}}\)
\(E=\sqrt{\dfrac{3x^2}{2x+1}-1}\)
\(F=\sqrt{25x^2-10x+1}+\dfrac{1}{1-5x}\)
a: ĐKXĐ: \(\left[{}\begin{matrix}x\ge3\\x\le2\end{matrix}\right.\)
b: ĐKXĐ: \(\left[{}\begin{matrix}x>\dfrac{2\sqrt{14}}{7}\\x< -\dfrac{2\sqrt{14}}{7}\end{matrix}\right.\)
c: ĐKXĐ: \(x=\dfrac{1}{3}\)
d: ĐKXĐ: \(-\dfrac{2}{3}< x\le\sqrt{3}\)
\(\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\dfrac{2x-\sqrt{3x^2+2}}{5x+\sqrt{x^2+1}}\)
\(\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\sqrt{\dfrac{x^2+1}{2x^4+x^2-3}}\)
\(\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}\dfrac{\sqrt[3]{1+x^4+x^6}}{\sqrt{1+x^3+x^4}}\)
1/ \(=\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\dfrac{\dfrac{2x}{x}-\sqrt{\dfrac{3x^2}{x^2}+\dfrac{2}{x^2}}}{\dfrac{5x}{x}+\sqrt{\dfrac{x^2}{x^2}+\dfrac{1}{x^2}}}=\dfrac{2-\sqrt{3}}{5+1}=\dfrac{2-\sqrt{3}}{6}\)
2/ \(=\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\sqrt{\dfrac{\dfrac{x^2}{x^4}+\dfrac{1}{x^4}}{\dfrac{2x^4}{x^4}+\dfrac{x^2}{x^4}-\dfrac{3}{x^4}}}=0\)
3/ \(=\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}\dfrac{-\sqrt[3]{\dfrac{x^6}{x^6}+\dfrac{x^4}{x^6}+\dfrac{1}{x^6}}}{\sqrt{\dfrac{x^4}{x^4}+\dfrac{x^3}{x^4}+\dfrac{1}{x^4}}}=-1\)
Giải phương trình
a) \(\sqrt{x-2}=\sqrt{x^2-4x+3}\)
b) \(2\left(\sqrt{\dfrac{x-1}{4}}-3\right)=2\sqrt{\dfrac{4x-4}{9}}-\dfrac{1}{3}\)
c) \(\dfrac{9x-7}{\sqrt{7x+5}}=\sqrt{7x+5}\)
d) \(4+\sqrt{2x+6-6\sqrt{2x-3}}=\sqrt{2x-2+2\sqrt{2x-3}}\)