Thì quá khứ đơn là gì =)))Thì tương lai đơn là gì ^^Giúp Mik nha ^*"> Thì quá khứ đơn là gì =)))Thì tương lai đơn là gì ^^Giúp Mik nha ^*" />
Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
The Dark Soul
Xem chi tiết
Nguyễn Hải Ngân
30 tháng 1 2018 lúc 19:48

I.                   The present simple tense( Thì hiện tại đơn)

1.      Form  : S ( I / we / you / they) + V

                      S ( he / she / it) + Vs/es

                      S + Be( am / is / are)......

2.      Usage:

   - Thì  HTĐG diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp di lặp lại ở hiện tại.          

                           eg. I watch T.V every night.

   - Thì  HTĐG diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.

                         eg. The sun rises in the East /   Tom comes from America.

   - Thì  HTĐG được dùng khi ta nói về thời khóa biểu ( timetables), chương trình (programmes).........

                         eg. The train leaves the station at 8.15 a.m.

                              The film begins at 8 p.m.

   - Thì  HTĐG dùng sau những cụm từ chỉ thời gian : when, as soon as,.. và những cụm từ chỉ điều kiện : if, unless.

                      eg. When summer comes, I’ll go to the beach.

                           You won’t get good marks unless you work hard.

3.      Adverbs:

                     Often= usually= frequently, always= constantly, sometimes =occasionally, seldom= rarely,

                     everyday/   week/ month.............

  II. The present continuous tense( Thì hiện tại tiếp diễn )

1.      Form : S + Be ( am / is / are) +V ing

2.      Usage:

          - Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại( thường có các trạng

          từ : now, right now, at the moment, at present.)

                             eg. The children are playing football now.

          - Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

                            eg. Be quiet! The baby is sleeping.

Note :Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức , tri giác như : to be, see, hear, understand, know, , want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe.....( Với các động từ này ta thay bằng thì HTĐG.)   

eg. She wants to go for a walk at the moment.

SIMPLE  PRESENT &  PRESENT  CONTINUOUS

Thì Simple Present được dùng để chỉ 1 hành động diễn ra trong 1 thời gian noí chung không nhất thiết phải là thời gian ở hiện tại Thời gian nói chung là thời gian ma sự việc diễn ra mỗi ngày  (every day),  mỗi tuần (every week), mỗi tháng (every month), mỗi năm (every year), mỗi mùa (every spring / summer / autumn / winter)…

- He goes to school every day.

- Mrs Brown travels  every summer.

* Thì Present Continuous được dùng để chỉ 1 hành động đang xảy ra (a current activity) hay một sự việc chúng  ta đang làm bây giờ (now/ at present/ at this moment), hôm nay (today), tuần này (this week), năm nay (this year)…

- We are learning English now.

- Mary is playing the piano at the moment.

Hãy so sánh :       - I work in a bakery every day.

   - I’m working in a bakery this week.

Chú ý :

+ Thì Simple Present thường được dùng với các động từ chỉ tri  giác (verbs of perception) như :feel,

see, hear… và các động từ chỉ trạng thái như: know, understand, mean, , prefer, love, hate, need, want, remember, recognize, believe…

+ Ngoài ra chúng ta còn dùng thì    Simple Present với các động từ  : be, appear, belong, have to…

+ Thì Simple Present còn được dùng với các trạng từ chỉ tần suất   (adverbs of frequency) như : always, usually, often, sometimes, seldom, generally, rarely, never…

- That child needs care.

- This book belongs to me.

- He never comes late.

+ Chúng ta cũng dùng thì  Simple Present để chỉ 1 chân lí hay 1 sự thật hiển nhiên  (a general truth).

- The sun rises in the east.

- Nothing is more precious than independence and freedom.

+ Thì Present Continuous còng được dùng để chỉ hành động ở 1 tương lai gần   (a near future action)

Với các trạng từ chỉ tương lai như : tomorrow, next week, next month, next  year, next summer…

  III. The present perfect tense

1.      Form : S + have / has + PII2.      Usage :

          - Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”       

                             eg. We have just bought a new car.

        - Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ , còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.            

                            eg.   You have studied English for five years.

          - Thì HTHT diễn tả hành động xaỷ ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.

                              eg. I have gone to Hanoi.

          - Thì HTHT diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.

                              eg. We have seen Titanic three times.

          - Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất.( trong lời bình phẩm)

                              eg. It’s the most boring film I’ve ever seen.

          - Thì HTHT dùng với This is the first/ second time, it’s the first time.........

                              eg. This is the first time I’ve lost my way.

     -Thì HTHT dùng với This morning/ This evening/ Today/ This week/ This term...... khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nói.

                         eg. I haven’t seen Joana  this morning . Have you seen her?

Note : - Gone to khác với Been to.

                          eg. Marry has gone to Paris(đang ở hoặc đang trên đường đến Pari)

                                Marry has been to Paris(đã đến nhưng bây giờ không còn ở Pari)

Adverbs : - just, recently, lately :gần đây, vừa mới

                     - ever :đã từng

                                         - never :chưa bao giờ

                                         - already :rồi

                                         - yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)

                                         - since :từ khi( chỉ thời điểm mà hành động bắt đầu)

                                         - for : khoảng(chỉ khoảng thời gian của hành động )

                               - so far =until now =up to now =up to the present : cho đến nay, cho đến tận bây giờ

Thì HTHTTD : S + have been + Ving.  Sử dụng tương tự thì HTHT nhưng muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động.

                                    eg. You have been learning English for 5 years.

IV. The past simple tense

Form : S + V- ed (regular /irregular )Usage : _Thì QKĐG diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và biết rõ thời gian.      

        eg. I went to the cinema last night.

Adverbs:   -last :           -yesterday                      - ago                         

    -  Khi đổi sang dạng phủ định  và nghi vấn nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.

    - Chú ý cách phát âm các động từ có tận cùng là  ‘ed’

     Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /d/ khi theo sau các âm hữu thanh   ( trừ âm /d/ )

     Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /t/ khi theo sau các âm vô thanh ( trừ âm /t/ )

     Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /id/ khi theo sau các âm /t, d/

                                    

So sánh  PRESENT  PERFECT Và SIMPLE  PAST

            + Chú ý :

*Thì Present Perfect thường dùng với những cụm từ sau : up to now, up to the present, so far (cho tới nay), not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã từng), never, several times (nhiều lần), just (vừa mới), recently (vừa xong), lately (mới nãy) ...

- Have you ever seen  a tiger ?

- The train has not arrived yet.

- We have lived here for 6 years.

- The bell has just rung.

* Thì Simple Past thường dùng với những cụm từ sau: yesterday, the day before yesterday, last week, last month, last year, last summer, ago.

- We came here a month ago.

- He went to the cinema yesterday.

* Thì Simple Past dùng để kể lại một chuỗi hành động kế tiếp nhau trong quá khứ .

- He closed all the windows, locked the doors and then went out.

 V. The past continuous tense :

        1. Form : S + was/ were + V ing.

        2. Usage : - Hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.

                                  eg. Yesterday, Mr Nam was working in the garden all the afternoon.

                         - Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

                                  eg. We were learning English at 9 a.m last Sunday.

                       -  Hành động đang xảy ra( ở quá khứ ) thì có một hành động khác xen vào.(hđ đang xảy ra dùng thì QKTD , hđ xen vào dùng thì QKĐG )

                                eg. When I saw her yesterday, she was having breakfast.

                        - Hai hành động  xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.

                               eg. Last night, I was watching T.V while my sister was reading a book.

Note: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác( thay bằng QKĐG).

        3. Adverbs:- at 4p.m yesterday              - at this time last Sunday...........

SIMPLE  PAST vs PAST  CONTINUOUS

+ Thì Simple Past (quá khứ đơn) được  dùng để  diễn tả một hành động xẩy và và kết thúc trong quá khứ có đề cập thời gian .

   - I met him in the street yesterday.

+ Thì Past Continuous (quá khứ tiếp diễn) diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ .

- I met him while he was crossing the street.

- She was going home when she saw an accident.

+ Thì Past Continuous diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ tại một thời điểm xác định  hoặc  hai hành động cùng diễn ra song song .

- My father was watching TV at 8 o’clock last night.

                    - I was doing my homework while my father was watching TV

VI. The past perfect tense ( Thì quá khứ hoàn thành )

        1.Form : S + had + PII.

        2. Usage :Diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước một thời gian cụ thể hoặc trước một hành động khác trong quá khứ.( Nếu trong câu có hai hành động quá khứ , hđ nào xảy ra trước ta dùng QKHT, hđ nào sau ta dùng QKĐG).

                  eg.  They had live here before 1985.

                        After the children had finished their homework, they went to bed.

VII. The past perfect continuous tense ( Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn )

        1.Form: S + had been + Ving

        2. Usage : Diễn tả một hành động quỏ khứ đó xảy ra và kộo dài cho đến khi hành động quỏ khứ thứ hai xảy ra ( hđ thứ hai dựng QKĐG).Khoảng thời gian kộo dài thường được nờu rừ trong cõu. 

eg. The boys had been playing football for 2 hours before I came

                          PAST  PERFECT  vs PAST  PERFECT  CONTINUOUS

+ Thì Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn) dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một hành động trước khi một hành động khác xẩy ra .

Hãy so sánh.

- She had been studying English before she came here for classes.

(hành động  had been studying xẩy ra liên tục cho tới khi hành động  came for classes xẩy ra ).

- She had studied English before she came for classes.

(hành động  had studied chấm dứt trước hành động  came for classes)

Hãy so sánh :

- It had been raining when I got up this morning. (mưa chấm dứt khi tôi thức dậy.)

        - It was raining when I got up this morning. (mưa vẫn còn khi tôi thức dậy)

VIII. The simple future tense ( Thì tương lai đơn giản)

Form : S + will/ shall + V bare infi.Usage: - Dùng khi ta quyết định làm một điều gì đó vào lúc nói.

                        eg. You will give your sentences now.

                - Dùng để yêu cầu, đề nghị  ai đó làm gì

                         eg. Will you shut the door.

                - Dùng để đồng ý hoặc từ chối làm gì .

                         eg: A:I need some money.

                             B:Don’t worry .I’ll lend you some.

                - Dùng để hứa hẹn làm điều gì 

                        eg:I promise I’ll call you when I arrive

                - Dùng  shall I và shall we để đề nghị hoặc gợi ý.

                        eg. Where shall we go tonight?/ Shall we go to the cinema?

                - Dùng I think I’ll...../ I don’t think I’ll......khi ta quyết làm / ko làm điều gì.

                       eg.I think I’ll stay at home tonight./ I don’t think I’ll go out tonight.

Adverbs : - someday :một ngày nào đó.          - next week/ next month..........

                      - tomorrow :                                     - soon :chẳng bao lâu nữa.

 IX. Near future (Thì tương lai gần )

Form: S + Be + Going to + V bare infi. (dự định sẽ )

                  S + Be +V ing                              (sắp sửa )

2. Usage :- Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần có dự định trước( thường trong câu không

có trạng từ chỉ thời gian )

            eg. They are going to repaint the school .

                            -Diễn tả sự tiên đoán, sự kiện chắc chắn xảy ra ở tương lai vì có dấu hiệu hay chứng cứ ở hiện tại .

-         eg. Tom’s a good student. He’s going to pass the final exam.

                                                     Look at those clouds. It’s going to rain.

X. The future continuous tense  (Thì tương lai tiếp diễn)

             1. Form: S + will / shall + Be + V ing.

             2. Usage : - Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai .       

                                             eg. I will be watching T.V at 8p.m tonight.

                         - Diễn tả một hành động đang xảy ra ở tương lai thì có một hành động khác xảy ra.     

                                              eg. I’ll be cooking when my mother return this evening.

SIMPLE  FUTURE & FUTURE  CONTINUOUS

+ Thì Simple Future (tương lai đơn ) diễn tả một hành động sẽ xảy ra  (có hoặc không có thời gian xác định ở tương lai); còn thì Future Continuous (Tương lai tiếp diễn) diễn tả một hành động  liên tục tại một điểm thời gian xác định trong tương lai.

- He will go to the stadium next Sunday.

- We will / shall have the final test.

            Hãy so sánh:

                   - I will eat breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ thưởng thức bữa điểm tâm)

                  - I will be eating breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ đang dùng bữa điểm tâm)

+ Trong các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian hay mệnh đề điều kiện thì hiện tại đơn được dùng để thay thế cho thì hiện tại đơn.

- I shall not go until I see him.

- If he comes tomorrow, he will do it.

+ Chú ý: Will còn được dùng cho tất cả các ngôi.

XI. The future perfect tense (Thì tương lai hoàn thành )

Form : S + will + have +PII.Usage :

- Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất vào một thời điểm cho trước ở tương lai.

- Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như : By (+mốc thời gian ), By the time , By then.

eg. We’ll have finished our lesson by 11 o’clock.

      When you come back, I’ll have had lunch.

XII. The future perfect continuous tense (Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)

Form: S + will + have been + Ving .Usage : - Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cho trước ở tương lai. Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như :                        

By...........for(+ khoảng thời gian), By the time , By then.

eg. By May, they’ll have been living in this house for 15 years.

         SO  SANH  THÌ  FUTURE  PERFECT VÀ  THÌ FUTURE  PERFECT  CONTINUOUS

+ Thì Tương lai hoàn thánh được dùng để chỉ một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai hay một điểm thời gian ở tương lai.

- The taxi will have arrived by the time you finish dressing.

- By next Christmas, he will have lived in Dalat for 5 years.

+ Để nhấn mạnh tính liên tục của hành động, chúng ta dùng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn.

         - By the time you receive this letter, we shall have been travelling through Russia.

                  - By next June, they will have been working in this factory for 12 years.



 

Pham Thi Lam
30 tháng 1 2018 lúc 19:50

Lên lớp 9 học nhiều thì quá bạn nhỉ

Mai Anh
30 tháng 1 2018 lúc 19:51

1. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn:

Câu khẳng địnhI/He/She/It was writingYou/We/They were writing
Câu phủ địnhI/He/She/It wasn’t writingYou/We/They weren’t writing
Câu nghi vấnWas I/He/She/It writing?Were You/We/They writing?
Câu trả lời YesYes, I/He/She/It wasYes, You/We/They were
Câu trả lời NoNo, I/He/She/It wasn’tNo, You/We/They weren’t
Ngọc Huyền
Xem chi tiết
Khinh Yên
21 tháng 7 2021 lúc 19:44

tham khảo 

12 thì trong tiếng Anh: công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết

Phan Phi Long
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Gia Huy
14 tháng 4 2023 lúc 20:35

Tham khảo

https://engbreaking.com/cac-thi-trong-tieng-anh/?utm_source=google&utm_medium=cpc&utm_campaign=03-goga-viet-search-info-campaign&utm_term=148250893912&utm_content=653250878560&gclid=EAIaIQobChMIlqDvk72p_gIV29tMAh3DTgGmEAAYASAAEgImovD_BwE

Dough King
14 tháng 4 2023 lúc 20:36

Bạn tham khảo trên mạng là ra rất nhiều form đầy đủ, tra form của từng thì lần lượt thì sẽ đầy đủ kiến thức hơn nhé.

Nguyễn Hữu Hoàng Nam diz
14 tháng 4 2023 lúc 20:46

cần đề không ạ mik mới thi HSG xong ( có đáp án )

Khẳng địnhPhủ địnhNghi VấnCâu hỏi Wh_Q
S + have/ has + V3 + O
S + have/ has + Not + V3 + O
Have/Has + S + V3 + O?
Khẳng định S + V/V (s,es) + O
S + To be + N/Adj
Phủ địnhS + don’t/doesn’t + V (inf) + O
S + To be + not + N/Adj
Nghi vấnDo/Does + S + V + O?
To be + S + N/Adj?
Khẳng địnhPhủ địnhNghi vấn

 

 

S + To be + V-ing + OS + To be + Not + V-ing + O

To be + S+ V-ing + O?
Trả lời: Yes, S + To be No, S + To be + Not

BichPhuong2k9
Xem chi tiết
BichPhuong2k9
23 tháng 10 2021 lúc 16:13

 ko ai nêu đc à

bé cody
Xem chi tiết
Kiriya Aoi
9 tháng 8 2018 lúc 12:56

Thì hiện tại đơn: Are you a student? - Yes, Iam

Thì quá khứ đơn: Were they at home yesterday?-No, they weren't

Thì hiện tại tiếp diễn: Is she reading a book? -Yes, she is

thì tương lai đơn: Will you come here tomorrow?-No, I won't

Ý kiến riêng. 

Nguyễn Thị Thùy Dương
9 tháng 8 2018 lúc 21:35

1. Present Simple

♡Is your brother a doctor? ~ No, he isn't.

♡What do you do? ~ I'm an engineer.

♡Do you use smartphone in class? ~ No, I don't.

♡Does Tim teddy bear? ~ Yes, he does.

♡ What do you think about this paragraph? ~ I think it's rather good.

2. Past Simple

♡What did you do after school? ~ I played tennis.

♡Did you listen to music when you was young? ~ Yes, I did

♡Where did you go at ten minutes ago? ~ I went to the bedroom.

♡When did she get married? ~ She got married in 1999.

♡Who did you meet yesterday? ~ I met Mr.Phong yesterday.

3. Present Progressive

♡What are you looking for? ~ I'm looking for my glasses.

♡Who are you talking about in class? ~ I'm talking about Tom.

♡What kinds of music is he listening? ~ He is listening pop and rock music.

♡What are you playing? ~ I'm playing badminton.

♡Who is your mother going with? ~ She is going with my aunt.

4. Future Simple

♡Where will you go on this vacation? ~ I will go to Da Lat.

♡What will you do to help her? ~ I will call the taxi for her.

♡Who will you travel with? ~ I will travel with Miss Lan.

♡Where will you visit in London? ~ I will visit some famous museums.

♡What will you write? ~ I will write a letter for my sister.

Huy526
21 tháng 8 lúc 16:13

 

Yeyey

 

Thái Nguyên
Xem chi tiết
Chó Doppy
18 tháng 2 2016 lúc 19:41

Câu khẳng định: S + V(s/es) + (O)
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V)
Vd :
+ I use internet everyday.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.Câu phủ định: S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)
Vd :
I don’t think so
She does not like itCâu nghi vấn: (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?

Vd: What does she do ?
(Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?
Vd: Why don’t  you study Enghlish ?
(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Vd: Why does she not goes to beb now ?

1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex: 
- He watches TV every night.
- What do you do every day?
- I go to school by bicycle.

2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex: 
- The sun rises in the East.
- Tom comes from England.
- I am a student.

3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình
Ex: The plane leaves for London at 12.30pm.

4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian whenas soon asvà trong câu điều kiện loại 1
Ex: 
Dấu hiệu nhận biết
- Often, usually, frequently

- Always, constantly
- Sometimes, occasionally
- Seldom, rarely
- Every day/ week/ month...
Đây là thì hiên tại đơn ủng hộ mình nha

Mai Lệ
19 tháng 2 2016 lúc 11:58

Động từ tobe

(+)  S + tobe + ...

( - ) S + tobe + not + ...

( ? ) Tobe + S + ...

Động từ thường

(+) S + V - es / s + ...                

(  - ) S + don't/doesn't + V +...

(?)  Do/ does + S + V + ...

Yes, S + do/ does

No, S + don't / does

DHNB : alway, often , usually, never,sometimes, seldom, every(...), in the morning, on sunday,...

Dùng để diển tả một thói quen lặp đi lặp lại, 1 sự thật hiển nhiên, một chân lí

Anh Minh
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Khánh Huyền
22 tháng 2 2022 lúc 19:04

boils

Anh Minh
22 tháng 2 2022 lúc 19:05

khocroi

Phan Phi Long
14 tháng 4 2023 lúc 20:43

boiles

 

nguyen thuy hien
Xem chi tiết
Miyano Shiho
21 tháng 4 2016 lúc 22:53

Mk chỉ trả lời htđ, httd, tlđ thôi còn tlg và qkđ thì bạn tự tìm hiểu ha!

HTĐ: Đối với đt thường:

Khẳng định: S + Ve/es + (O)

Phủ định: S + don't/doesn't + V(inf) +(O)

Nghi vấn: Do/ Does + S + V(inf) + (O) ?

Đối với đt tobe:

Khẳng định: S + be + ...

Phủ định: S + be + not + ...

Nghi vấn: Be + S + ...

HTTD: 

Khẳng định: S + be + V-ing + ...

Phủ định: S + be + not + V-ing + ...

Nghi vấn: Be + S + V-ing + ...

TLĐ: 

Khẳng định: S + will + V(inf)

Phủ định: S + won't + V(inf)

Nghi vấn: Will + S + V(inf)

Cold Wind
21 tháng 4 2016 lúc 23:08

Hiện tại đơn: 

(+) S + V_s/es

(-) S + don't/doesn't + V(inf)

(?) Don't / Doesn't + S+ V(inf) ?

Hiện tại tiếp diễn:

(+) S + be + V_ing

(-) S + be + not + V_ing

(?) Be + S + V_ing ?

Tương lai đơn:

(+) S + shall/will + V(inf)

(-) S + shall/will + not + V(inf)

(?) Shall/Will + S + V(inf) ?

(Thể nghi vấn phủ định)  Shall/Will + not + S + V(inf) ?

Quá khứ đơn:

(+) 

Với động từ tobe:  S + was/were

Với động từ thường:   S + V_ed/V2

(-) 

Với động từ tobe:  S + was/were + not

Với động từ thường:   S + didn't + V(inf)

(?)

Với động từ tobe:  Was/Were + S ?

Với động từ thường:   Did + S + V(inf) ?

gianroiTương lai gần mk lật sách mãi ko ra, mk bỏ nhé!

Cold Wind
21 tháng 4 2016 lúc 23:09

(+) là thể khẳng định

(-) là thể phủ định

(?) là thể nghi vấn 

 

Tiểu_Thư_Ichigo
Xem chi tiết
Nguyễn Trang Như
9 tháng 4 2016 lúc 20:23

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple)  một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả :

Sự việc đang xảy ra ở thời điểm chúng ta nói

- Sự việc đúng ở thời điểm hiện tại nhưng sẽ không còn đúng về lâu dài

Sự việc diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai và được lên lịch và sắp xếp sẵn

VÀ CUỐI CÙNG LÀ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH BẠN NHA

Thì hiện tại hoàn thành (tiếng AnhPresent perfect tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại.

TICK CHO MÌNH RỒI MÌNH CHỈ CÁCH DÙNG NHA

Nguyễn Trang Như
9 tháng 4 2016 lúc 20:38

Trước tiên là Thì hiện tại đơn:

Cấu trúc:

Câu khẳng định

- S + V + (O)

Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ

Chú ý:
Nếu chủ ngữ của của câu thuộc ngôi thứ 3 số ít thì chúng ta 
thêm 's' hay 'es' vào sau động từ.

Ví dụ:

They drive to the office every day.Water freezes at 0° C or 32° F.

Câu phủ định

- S + do not/don't + V + (O) 
- S + does not/doen't + V + (O)

Ví dụ:

They don't ever agree with us.She doesn't want you to do it.

Câu nghi vấn

- (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)? 
- (Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)? 
- (Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?

Ví dụ:

Do you understand what I am trying to say?What does this expression mean?​

- Tiếp theo là thì hiện tại tiếp diễn:

Cấu trúc:

Câu khẳng định

- S + be (am/is/are) + V-ing + (O)

Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ

Ví dụ:

He's thinking about leaving his job.They're considering making an appeal against the judgment.

Câu phủ định

- S + be-not + V-ing + (O)

Ví dụ:

I'm not looking. My eyes are closed tightly.They aren't arriving until Tuesday.

Câu nghi vấn

- (Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?

Ví dụ:

Who is Kate talking to on the phone?Isn't he coming to the dinner?

- Cuối cùng là thì hiện tại hoàn thành:

Cấu trúc
Câu khẳng định
-  S+ have/has + V3 + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
O: Tân ngữ
Ví dụ:
I have spoken to him.
I've been at this school for 10 years.
Câu phủ định
- S+ have not/has not + V3 + (O)
- S+ haven't/hasn't+ V3 + (O)
Ví dụ:
I haven't spoken to him yet.
I haven't ever been to Argentina.
Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?
Ví dụ:
Have you spoken to him yet?
How long have you been at this school?

TICK CÂU NÀY CHO MÌNH LUÔN NHA

Châu Tiểu Phụng
9 tháng 4 2016 lúc 20:50

có phải thì hiện tại hoàn thành ko