Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Alice:33
⭐Hannie⭐
21 tháng 5 2022 lúc 20:18

lx

Cao ngocduy Cao
21 tháng 5 2022 lúc 20:18

lx 2

Minh acc 3
21 tháng 5 2022 lúc 20:18

lx

han tuyet ky hong nhung
Xem chi tiết
Edogawa Conan_ Kudo Shin...
24 tháng 10 2018 lúc 19:59

where is maths book?

where is science book

Do you know where my math book is?

I don't know anymore, I think it's on the bookshelf

Do you know where science books are?

It's in the library

Học tốt!!!

Vũ Thị Ngọc Quỳnh
25 tháng 10 2018 lúc 12:27

where is the math book?

it's on the table

where is the science book?

it's in front of that long chair

datcoder
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
21 tháng 10 2023 lúc 23:17

a. Người đang đứng trên bục giảng là giáo viên chủ nhiệm của tôi.

b. Mẹ tôi đang nấu cơm.

c. Bà tôi vô cùng hiền từ.

phamthiminhanh
Xem chi tiết
Nguyễn Phương Linh
Xem chi tiết
phạm quang lộc
23 tháng 1 2022 lúc 16:50

My mother is thirty-three years old.

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Đình Đạt
23 tháng 1 2022 lúc 16:51

how old is your mother ? : mẹ của bạn bao nhiêu tuổi

Khách vãng lai đã xóa
noname
23 tháng 1 2022 lúc 16:52

mẹ bạn bao nhiêu tuổi? my mother is forty-three.

Khách vãng lai đã xóa
mai tuyet
Xem chi tiết
Tiểu Thư Bảo Bình dễ thư...
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Hồng Hạnh
12 tháng 10 2017 lúc 21:46

Bạn ơi mình thấy nó cứ sai sai,.thì hiện tại đơn,hay thì hiện tại

Tiểu Thư Bảo Bình dễ thư...
12 tháng 10 2017 lúc 21:47

Thì hiện tại nhé

Nguyễn Hùng Sơn
12 tháng 10 2017 lúc 21:53

?????????????????????????????????????????????????????????????

Hatake Kakashi
Xem chi tiết
Hatake Kakashi
18 tháng 3 2020 lúc 13:58

Giúp mik đi

Khách vãng lai đã xóa
Vu Ha Anh
18 tháng 3 2020 lúc 14:59

What is the map scale?

-The scale of a map is the ratio between a measurement distance on the map and the distance in the field. On each map, the scale is placed under the map name to let the reader know the extent of the actual reduction of the object on the map.

Chúc bạn học tốt

Khách vãng lai đã xóa
Hatake Kakashi
18 tháng 3 2020 lúc 15:14

Thanks.Mik hỏi cho vui thôi mik k bạn rồi

Khách vãng lai đã xóa
Lưu Ngọc Hải
Xem chi tiết
_____Teexu_____  Cosplay...
3 tháng 11 2018 lúc 16:34

- Hỏi :

Does Julia Robert French?

- Trả lời : No, she isn't [ Is not ]  French.

=> Công thức : 

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

S + am/are/is + ……

Ex:

I + am;

We, You, They  + are He, She, It  + is

Ex:  I am a student. (Tôi là một sinh viên.)

S + V(e/es) + ……I ,

We, You, They  +  V (nguyên thể)

He, She, It  + V (s/es)

Ex:  He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định

S + am/are/is + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

Ex:  I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)

S + do/ does + not + V(ng.thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

Ex:  He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn

Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 

Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?

A:Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex:  Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is  (not) + S + ….?

Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A:Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex:  Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý

Cách thêm s/es:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

 - HỎi :  A: Where is Molly? 

- Trả Lời : B: She is Feeding her cat downstairs.

- Công thức : 

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó:     S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

Ví dụ:

– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

Ví dụ:

– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

Trả lời:

Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)

Yes, I am./ No, I am not.

– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

Yes, he is./ No, he isn’t.

Lưu ý: 

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             write – writing                      type – typing             come – coming

– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             stop – stopping                     get – getting              put – putting

– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning               travel – travelling prefer – preferring              permit – permitting

Với động từ tận cùng là “ie”

– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ:             lie – lying                  die – dying

Phương Thảo
3 tháng 11 2018 lúc 16:36

1.

 - Do you to learn English?

   Do + S + Vo ?

 - Yes, I do.

2.

 - Have you ever seen this cat?

    Have + S + Vpp ?

 - No, I haven't.