Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau
a) 12.20 = 15.16
b) 2,4 . 3,2 = 8 . 0,96
Giúp mik vs, tks
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
a) 24 x 20 = 32 x 15
b) 4,8 x 3,2 = 25,6 x 0,6
a) \(\dfrac{24}{32}=\dfrac{15}{20};\dfrac{32}{24}=\dfrac{20}{15};\dfrac{15}{24}=\dfrac{20}{32};\dfrac{32}{24}=\dfrac{24}{15}\)
b) \(\dfrac{4,8}{25,6}=\dfrac{0,6}{3,2};\dfrac{25,6}{4,8}=\dfrac{3,2}{0,6};\dfrac{25,6}{3,2}=\dfrac{4,8}{0,6};\dfrac{3,2}{25,6}=\dfrac{0,6}{4,8}\)
a: \(\dfrac{24}{32}=\dfrac{15}{20};\dfrac{24}{15}=\dfrac{32}{20};\dfrac{32}{24}=\dfrac{20}{15};\dfrac{15}{24}=\dfrac{20}{32}\)
b: \(\dfrac{4.8}{25.6}=\dfrac{0.6}{3.2};\dfrac{4.8}{0.6}=\dfrac{25.6}{3.2};\dfrac{25.6}{4.8}=\dfrac{3.2}{0.6};\dfrac{0.6}{4.8}=\dfrac{3.2}{25.6}\)
nhập tất cả các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức;
12.20= 15.16
giải cho mik nhé. thanks
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể đc từ các đẳng thức sau :
a, 3.(-6)=(-2).9
b,12.4=16.3
giúp mik vs ạ , mình cần gấp
Lời giải:
a. $\frac{3}{-2}=\frac{9}{-6}$
$\frac{-2}{3}=\frac{-6}{9}$
$\frac{3}{9}=\frac{-2}{-6}$
$\frac{9}{3}=\frac{-6}{-2}$
b.
$\frac{12}{16}=\frac{3}{4}$
$\frac{16}{12}=\frac{4}{3}$
$\frac{12}{3}=\frac{16}{4}$
$\frac{3}{12}=\frac{4}{16}$
Câu 1 : Định nghĩa tỉ lệ thức
Từ các đẳng thức sau, hãy lập tất cả cá tỉ lệ thức có được :
a. 12.20 =15.16
b. (a-b) . (a+b) = 2.3
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\)
a) \(12.20=15.16\)
\(\Leftrightarrow\)\(\frac{12}{15}=\frac{16}{20}\) ; \(\frac{20}{15}=\frac{16}{12}\);
\(\Leftrightarrow\) \(\frac{12}{16}=\frac{15}{20}\); \(\frac{10}{16}=\frac{15}{12}\)
b) \(\left(a-b\right).\left(a+b\right)=2.3\)
\(\Leftrightarrow\)\(\frac{\left(a-b\right)}{2}=\frac{3}{\left(a+b\right)}\); \(\frac{\left(a-b\right)}{3}=\frac{2}{\left(a+b\right)}\)
\(\Leftrightarrow\)\(\frac{\left(a+b\right)}{3}=\frac{2}{\left(a+b\right)}\); \(\frac{\left(a+b\right)}{2}=\frac{3}{\left(a-b\right)}\)
a) Lập tất cả các tỉ lệ thức từ các đẳng thức sau:
i) 14.15 = 10. 21 ii) AB.CD = 2.3
iii) AB.CD = EF.GH iv) 4.AB = 5.MN.
b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: − 5 15 = − 1 , 2 3 , 6 .
c) Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ bôn số sau: 12; - 3; 40; -10.
Bài 1: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
A) 7.(-28) = (-49) . 4
B) 0,36 . 4,25 = 0,9 . 1,7
Bài 2: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
6 : (-27) = 6 : (-27) =( \(-6\frac{1}{2}\)) : \(29\frac{1}{4}\)
Bài 3: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
5 ; 25 ; 125 ; 625
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau: 0,36.4,25 = 0,9.1,7
Viết các tỉ lệ thức lập được từ đẳng thức: 12.20 =15.16
\(\frac{12}{15}=\frac{16}{20};\frac{12}{16}=\frac{15}{20};\frac{20}{16}=\frac{15}{12};\frac{20}{16}=\frac{15}{12}\)
Bài 1: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
A) 7.(-28) = (-49) . 4
B) 0,36 . 4,25 = 0,9 . 1,7
Bài 2: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
6 : (-27) = 6 : (-27) = (\(-6\frac{1}{2}\) ) : \(29\frac{1}{4}\)
Bài 3: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
5 ; 25 ; 125 ; 625
\(1.\)
\(a,\)
\(7.\left(-28\right)=\left(-49\right).4\)
Ta có : \(\frac{7}{-49}=\frac{4}{-28}\) \(\frac{-28}{4}=\frac{-49}{7}\)
\(\frac{7}{4}=\frac{-49}{-28}\) \(\frac{-28}{-49}=\frac{4}{7}\)
\(b,\)
\(0,36.4,25=0,9.1,7\)
Ta có : \(\frac{0,36}{0,9}=\frac{1,7}{4,25}\) \(\frac{0,36}{1,7}=\frac{0,9}{4,25}\)
\(\frac{4,25}{0,9}=\frac{1,7}{0,36}\) \(\frac{4,25}{1,7}=\frac{0,9}{0,36}\)