Tìm a € N để biểu thức sau có giá trị nguyên:
\(\frac{40\left|2a-1\right|+15}{10a-5}\)
M=\(\frac{40|2a-1|+15}{10a-5}\)
Tìm a \(\in\)N để biểu thức M có giá trị là số nguyên
Giúp mình nhak
Tìm a thuộc N de biểu thức sau có giá trị nguyên
40|2a-1|+15/10a-5
tìm a thuộc N để biểu thức sau có giá trị nguyên :
A=\(\dfrac{40\left|2a-1\right|+15}{10a-5}\)
Đkxđ: a khác 0,5
\(A=\dfrac{\text{40|2a-1|+15}}{10a-5}=\dfrac{40\left|2a-1\right|+15}{5\left(2a-1\right)}=\dfrac{3}{2a-1}_-^+8\)
(Mình để cộng trừ 8 là do còn tùy vào 2a-1 dương hay âm nữa)
Để A nguyên thì \(\dfrac{3}{2a-1}\)nguyên <=>3 chia hết cho 2a-1 <=>2a-1 là Ư(3)
Mà Ư(3)={-3;-1;1;3}
Ta có bảng sau:
2a-1 | -3 | -1 | 1 | 3 |
a | -1 | 0 | 1 | 2 |
Do a là số tự nhiên và a khác 0,5=>a={0;1;2} thì A nguyên
Tìm a ∈N để iểu thức sau có giá trị guyê A=\(\frac{40\left|2a-1\right|+15}{10a-5}\)
Cho dãy số \(1;-4;7;-10;...\)
a, Viết số hag tôgr quát của dãy
, tihs tôgr của 50 số hagj dầu tiê của dãy
Ai hah mk tích 3 cái mk có 3 ích
Giúp mk với:
1) Cho 4 điểm bất kì trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng, số tam giác nhân các điểm đã cho làm đỉnh có được nhiều nhất là:
A.4 B.5 C.6 D.8
2) Tìm a € N để biểu thức sau có giá trị nguyên \(\frac{40\left|2a-1\right|+15}{10a-5}\)
Câu 1:
Trong 4 điểm ta chọn được 4 điểm làm đỉnh thứ nhất của tam giác, sau đó ta còn 3 điểm cho đỉnh thứ hai và 2 điểm cho đỉnh thứ ba.
Mà nếu như vậy thì mỗi tam giác bị lặp lại đúng sáu lần. Cho nên ta có công thức tính tam giác là:
\(\frac{4.3.2}{6}=\frac{24}{6}=4\)( tam giác )
Mình không hiểu rõ câu hỏi của cậu lắm nên cứ đọc đỡ tham khảo cách tính tam giác của mình nhé!
Câu 2
Vì \(|2a-1|\ge0\)với mọi a.
=> \(2a-1< 0\)hoặc \(2a-1\ge0\)
Vậy ta có hai trường hợp
TH1: Nếu 2a - 1 < 0 ( với ĐK: a <1/2 )
=> \(\frac{40|2a-1|+15}{10a-5}=\frac{40\left(-2a+1\right)+15}{10a-5}\)
\(=\frac{-40\left(2a-1\right)+15}{10a-5}\)
\(=\frac{-40\left(2a-1\right)+15}{5\left(2a-1\right)}\)
\(=\frac{-40\left(2a-1\right)}{5\left(2a-1\right)}+\frac{15}{5\left(2a-1\right)}\)
\(=-8+\frac{3}{2a-1}\)
Vì -8 thuộc Z
=> Để biểu thức trên có giá trị nguyên thì \(\frac{3}{2a-1}\)phải thuộc Z.
=> \(3⋮2a-1\)
=> 2a -1 thuộc Ư(3)
=> 2a - 1 thuộc { 1;-1;3;-3 }
=> 2a thuộc { 2;0;4;-2}
=> a thuộc { 1;0;2;-1 }
Đối chiếu với ĐK a < 1/2 thì chỉ có 0 và -1 thỏa mãn
=> x = 0 ; x = -1
TH2: Nếu \(2a-1\ge0\)( với ĐK: a > hoặc bằng 1/2 )
\(=>\frac{40|2a-1|+15}{10a-5}=\frac{40\left(2a-1\right)+15}{5\left(2a-1\right)}\)
\(=\frac{40\left(2a-1\right)}{5\left(2a-1\right)}+\frac{15}{5\left(2a-1\right)}\)
\(=8+\frac{3}{2a-1}\)
Vì 8 thuộc Z
=> Để biểu thức trên có giá trị nguyên thì 3/2a-1 phải thuộc Z
=> 3 chia hết cho 2a - 1
=> 2a-1 thuộc Ư(3)
=> 2a - 1 thuộc { 1;-1;3;-3 }
=> 2a thuộc { 2;0;4;-2}
=> a thuộc {1;0;2;-1}
Đối chiếu điều kiện a lớn hơn hoặc bằng 1/2 thì 1 và 2 thỏa mãn.
1) đáp án D
2) mình hôm nay lười lắm éo muốn làm thông cảm
cho biểu thức
A=\(\left(\dfrac{2a^2}{a^2-1}-\dfrac{a}{a+1}+\dfrac{a}{a-1}\right)\)
a)tìm đkxđ của a để biểu thức A xác định
b)rút gọn biểu thức A
c)tìm các giá trị nguyên của a để biểu thức A có giá trị nguyên
a) ĐKXĐ: a2-1 ≠0 ⇔ (a-1)(a+1)≠0 ⇔\(\left[{}\begin{matrix}a-1\ne0\\a+1\ne0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a\ne1\\a\ne-1\end{matrix}\right.\)
b) A=\(\dfrac{2a^2}{a^2-1}-\dfrac{a}{a+1}+\dfrac{a}{a-1}\) , a≠1, -1
=\(\dfrac{2a^2}{\left(a-1\right)\left(a+1\right)}-\dfrac{a\left(a-1\right)}{\left(a-1\right)\left(a+1\right)}+\dfrac{a\left(a+1\right)}{\left(a-1\right)\left(a+1\right)}\)
=\(\dfrac{2a^2-a\left(a-1\right)+a\left(a+1\right)}{\left(a-1\right)\left(a+1\right)}\)
=\(\dfrac{2a^2-a^2+a+a^2+a}{\left(a-1\right)\left(a+1\right)}\)
=\(\dfrac{2a^2+2a}{\left(a-1\right)\left(a+1\right)}\) =\(\dfrac{2a\left(a+1\right)}{\left(a-1\right)\left(a+1\right)}\) =\(\dfrac{2a}{a-1}\)
vậy A =\(\dfrac{2a}{a-1}\) với a≠1,-1.
c) Có:A= \(\dfrac{2a}{a-1}\) = \(\dfrac{2a-2+2}{a-1}=\dfrac{2\left(a-1\right)+2}{a-1}=2+\dfrac{2}{a-1}\)
Để a∈Z thì a-1 ∈ Z ⇒ (a-1) ∈ Ư(2) =\(\left\{1;-1;2;-2\right\}\)
Ta có bảng sau:
a-1 | 1 | -1 | 2 | -2 |
a | 2 | 0 | 3 | -1 |
Thử lại | TM | TM | TM | ko TM(vì a≠-1 |
Vậy để biểu thức A có giá trị nguyên thì a∈\(\left\{2;0;3\right\}\)
a) ĐKXĐ: \(a\notin\left\{1;-1\right\}\)
b) Ta có: \(A=\dfrac{2a^2}{a^2-1}-\dfrac{a}{a+1}+\dfrac{a}{a-1}\)
\(=\dfrac{2a^2}{\left(a+1\right)\left(a-1\right)}-\dfrac{a\left(a-1\right)}{\left(a+1\right)\left(a-1\right)}+\dfrac{a\left(a+1\right)}{\left(a+1\right)\left(a-1\right)}\)
\(=\dfrac{2a^2-a^2+a+a^2+a}{\left(a+1\right)\left(a-1\right)}\)
\(=\dfrac{2a^2+2a}{\left(a+1\right)\left(a-1\right)}\)
\(=\dfrac{2a\left(a+1\right)}{\left(a+1\right)\left(a-1\right)}\)
\(=\dfrac{2a}{a-1}\)
c) Để A nguyên thì \(2a⋮a-1\)
\(\Leftrightarrow2a-2+2⋮a-1\)
mà \(2a-2⋮a-1\)
nên \(2⋮a-1\)
\(\Leftrightarrow a-1\inƯ\left(2\right)\)
\(\Leftrightarrow a-1\in\left\{1;-1;2;-2\right\}\)
\(\Leftrightarrow a\in\left\{2;0;3;-1\right\}\)
Kết hợp ĐKXĐ, ta được: \(a\in\left\{0;2;3\right\}\)
Vậy: Để A nguyên thì \(a\in\left\{0;2;3\right\}\)
cho biểu thức :\(\left(\frac{2a-a^2}{2a^2+8}-\frac{2a^2}{a^3-2a^2+4a-8}\right)\left(\frac{2}{a^2}+\frac{1-a}{a}\right)\)
a) Rút gọn A
b) Tìm các giá trị a nguyên để A nguyên
Cho biểu thức P = \(\left(\frac{a-1}{2a-3}-\frac{3a}{4a+6}+\frac{7a-2a^2-1}{18-8a^2}\right)\div\frac{1}{6-4a}\)
a) Rút gọn biểu thức P
b) Tìm các giá trị nguyên của a để P nhận giá trị nguyên
c) Tìm a để P<0
d) Tìm P biết \(2a^2-a-3=0\)
cho biểu thức A= \(\frac{a^2+2a}{2a+10}+\frac{a-5}{a}+\frac{50-5a}{2a\left(a+5\right)}\)
a) tìm điều kiện xác định
b) rút gọn biểu thức A
c) tính giá trị biểu thức A tại a = -1
d) tính giá trị a để A=0
Ta có :
\(A=\frac{a^2+2a}{2a+10}+\frac{a-5}{a}+\frac{50-5a}{2a\left(a+5\right)}\)
\(A=\frac{a^2+2a}{2\left(a+5\right)}+\frac{a-5}{a}+\frac{50-5a}{2a\left(a+5\right)}\)
a) Giá trị của biểu thức A xác định
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a+5\ne0\\a\ne0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a\ne-5\\a\ne0\end{cases}}}\)
Vậy để giá trị của biểu thức A xác định \(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a\ne-5\\a\ne0\end{cases}}\)
ĐKXĐ : \(\hept{\begin{cases}a\ne-5\\a\ne0\end{cases}}\)
b) Ta có :
\(A=\frac{a^2+2a}{2\left(a+5\right)}+\frac{a-5}{a}+\frac{50-5a}{2a\left(a+5\right)}\)
\(A=\frac{a\left(a^2+2a\right)+2\left(a+5\right)\left(a-5\right)+50-5a}{2a\left(a+5\right)}\)
\(A=\frac{a^3+2a^2+2\left(a^2-25\right)+50-5a}{2a\left(a+5\right)}\)
\(A=\frac{a^3+4a^2-50+50-5a}{2a\left(a+5\right)}\)
\(A=\frac{a\left(a^2+4a-5\right)}{2a\left(a+5\right)}\)
\(A=\frac{a^2+5a-a-5}{2\left(a+5\right)}\)
\(A=\frac{\left(a+5\right)\left(a-1\right)}{2\left(a+5\right)}=\frac{a-1}{2}\)
c) Thay a = -1 ( Thỏa mãn ĐKXĐ ) vào biểu thức A ta có :
\(A=\frac{-1-1}{2}=-1\)
Vậy tại a = -1 thì giá trị của biểu thức A là - 1
d) Cho A = 0 , ta có :
\(\frac{a-1}{2}=0\)
\(\Leftrightarrow a-1=0\Leftrightarrow a=1\)( Thỏa mãn ĐKXĐ )
Vậy a = 1 thì giá trị của biểu thức A = 0 .
\(a.ĐKXĐ:\)\(2a+10\ne0\) \(a\ne-5\)
\(a\ne0\) \(\Leftrightarrow\)\(a\ne0\) \(\Leftrightarrow\)\(\hept{\begin{cases}a\ne0\\a\ne-5\end{cases}}\)
\(2a\left(a+5\right)\ne0\) \(\hept{\begin{cases}a\ne0\\a\ne-5\end{cases}}\)
\(b.A=\frac{a\left(a+2\right)}{2\left(a+5\right)}+\frac{a-5}{a}+\frac{5\left(10-a\right)}{2a\left(a+5\right)}\)
\(=\frac{a\left(a+2\right)a}{2a\left(a+5\right)}+\frac{\left(a-5\right)2\left(a+5\right)}{2a\left(a+5\right)}+\frac{5\left(10-a\right)}{2a\left(a+5\right)}\)
\(=\frac{a^3+2a^2+\left(2a-10\right)\left(a+5\right)+5\left(10-a\right)}{2a\left(a+5\right)}\)
\(=\frac{a^3+2a^2+2a^2+10a-10a-50+50-5a}{2a\left(a+5\right)}\)
\(=\frac{a^3+4a^2-5a}{2a\left(a+5\right)}\)
\(=\frac{a\left(a^2+4a-5\right)}{2a\left(a+5\right)}\)
\(=\frac{a\left(a-1\right)\left(a+5\right)}{2a\left(a+5\right)}\)
\(=\frac{a-1}{2}\)với \(x\ne0\)và \(x\ne-5\)
\(c.\)Thay \(a=-1\left(t/mđk\right)\Leftrightarrow\frac{a-1}{2}\Rightarrow\frac{-1-1}{2}\)
\(=-1\left(t/mđk\right)\)
\(d.A=0\Leftrightarrow A=\frac{a-1}{2}=0\)
\(\Rightarrow a-1=2.0\)
\(\Rightarrow a-1=0\)
\(\Rightarrow a=1\left(t/mđk\right)\)