tìm các giá trị của x để :A=5*x+4/x2+1
a)A=0; b)A>0; c)A<0
tìm các giá trị của x để :A=5*x+4/x2+1
a)A=0; b)A>0; c)A<0
\(a)\dfrac{5x+4}{x^2+1}=0\)
\(\Rightarrow5x+4=0\)
\(\Rightarrow x=-\dfrac{4}{5}\)
Vậy \(A=0\Leftrightarrow x=-\dfrac{4}{5}\)
\(b)\dfrac{5x+4}{x^2+1}>0\)
Do \(x^2+1>0\forall x\)
\(\Rightarrow5x+3>0\)
\(\Rightarrow x>-\dfrac{4}{5}\)
Vậy \(A>0\Leftrightarrow x>-\dfrac{4}{5}\)
\(c)\dfrac{5x+4}{x^2+1}< 0\)
Do \(x^2+1>0\forall x\)
\(\Rightarrow5x+4< 0\)
\(\Rightarrow x< -\dfrac{4}{5}\)
Vậy \(A< 0\Leftrightarrow x< -\dfrac{4}{5}\)
câu 1 thực hiện phép tính
a) x2/x+1 + x/x+1 b)[2xy/x2-y2 + x-y/2x+2y] : x+y/2x
câu 2 cho phân thức 3x2+3x/x-1
a) tìm giá trị của x để giá trị phân thúc được xác định
b) tìm giá trị của x để giá trị của phân thúc bằng 0 ?
\(1,\\ a,\dfrac{x^2}{x+1}+\dfrac{x}{x+1}=\dfrac{x^2+x}{x+1}=\dfrac{x\left(x+1\right)}{x+1}=x\)
\(b,\left(\dfrac{2xy}{x^2-y^2}+\dfrac{x-y}{2x+2y}\right):\dfrac{x+y}{2x}=\left(\dfrac{4xy}{2\left(x-y\right)\left(x+y\right)}+\dfrac{\left(x-y\right)^2}{2\left(x-y\right)\left(x+y\right)}\right).\dfrac{2x}{x+y}=\dfrac{4xy+x^2-2xy+y^2}{2\left(x-y\right)\left(x+y\right)}.\dfrac{2x}{x+y}=\dfrac{2x\left(x^2+2xy+y^2\right)}{2\left(x-y\right)\left(x+y\right)^2}=\dfrac{2x\left(x+y\right)^2}{2\left(x-y\right)\left(x+y\right)^2}=\dfrac{x}{x-y}\)
(2/(x+1)-1/(x-1)-5/1-(x^2):2x+1/x^2-1
a)tìm điều kiện của x để giá trị a xác định và cm a=x+2/2x+1
b)tìm giá trị x để a=3
c)tìm giá trị của a với x thỏa mãn x^2-x=0
Cho biểu thức: B = x + 2 2 − x − 2 − x x + 2 − 4 x 2 x 2 − 4 : 2 2 − x − x + 3 2 x − x 2 .
a) Rút gọn biểu thức và tìm các giá trị của x để biểu thức xác định.
b) Tìm các giá trị của x để B < 0.
a) Rút gọn thu được B = 4 x ( 2 + x ) ( 2 − x ) ( 2 + x ) : x − 3 x ( 2 − x ) = 4 x 2 x − 3 với x ≠ ± 2 ; x ≠ 0 ; x ≠ 3
b) 4 x 2 x − 3 < 0 ⇔ x − 3 < 0 ⇔ x < 3 ;
Kết hợp điều kiện được 0 < x < 3; x ≠ ± 2.
Cho A = \(\dfrac{2x-3}{x+1}\)
a) Tìm giá trị thích hợp của x để A là phân số.
b) Tính giá trị của A khi x2 + x = 0.
c) Tìm x ∈ Z để A có giá trị nguyên.
d) Tìm x để A > 0.
CÁC BẠN GIẢI CHI TIẾT BÀI NÀY GIÚP MÌNH VỚI! CẢM ƠN CÁC BẠN RẤT NHIỀU! 🤧🙏💖
a: ĐKXĐ: x+1<>0
=>x<>-1
b: x^2+x=0
=>x=0(nhận) hoặc x=-1(loại)
Khi x=0 thì \(A=\dfrac{2\cdot0-3}{0+1}=-3\)
c: Để A nguyên thì 2x-3 chia hết cho x+1
=>2x+2-5 chia hết cho x+1
=>-5 chia hết cho x+1
=>\(x+1\in\left\{1;-1;5;-5\right\}\)
=>\(x\in\left\{0;-2;4;-6\right\}\)
d: Để A>0 thì (2x-3)/(x+1)>0
=>x>3/2 hoặc x<-1
mọi ng' giúp mk 2 bài này nhé!
bài 4: tìm các giá trị sau của x để các biểu thức sau nhận giá trị dương:
a, x2 + 5x > 0
b, 3. ( 2x + 3 ) . ( 3x - 5 ) > 0
bài 5: tìm các giá trị của x để các biểu thức sau nhận giá trị âm
a, 2y2 - 4 < 0
b, 5 . ( 3y + 1 ) . ( 4y - 3 ) < 0
Chú ý rằng vì x + a 2 ≥ 0 với mọi giá trị của x và x + a 2 = 0 khi x = -a nên x + a 2 + b ≥ 0 với mọi giá trị của x và x + a 2 + b = b khi x = -a .Áp dụng điều này giải các bài tập sau:
Rút gọn rồi tìm giá trị của x để biểu thức x 2 x - 2 . x 2 + 4 x - 4 + 3 có giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất ấy.
Điều kiện x ≠ 2 và x ≠ 0
Vì x - 1 2 ≥ 0 nên x - 1 2 + 2 ≥ 2 với mọi giá trị của x.
Khi đó giá trị nhỏ nhất của biểu thức bằng 2 khi x = 1.
Vậy biểu thức đã cho có giá trị nhỏ nhất bằng 2 tại x = 1.
Cho biểu thức P= 1+ 3/x2+5x+6 : ( 8x2/ 4x3-8x2 - 3x/ 3x2-12 -1/x+2)
A) Rút gọn P
B) Tìm các giá trị của x để P= 0; P= 1
C) Tìm cã giá trị của x để P> 0
Cho biểu thức
Q= (2x-x2/ 2x2 +8 - 2x2/ 3x3-2x2+4x-8) (2/x2 + 1-x/x)
A) Rút gọn Q
B) Tìm giá trị nguyên của x để Q có giá trị nguyên
Bài 1:
a) Ta có: \(P=1+\dfrac{3}{x^2+5x+6}:\left(\dfrac{8x^2}{4x^3-8x^2}-\dfrac{3x}{3x^2-12}-\dfrac{1}{x+2}\right)\)
\(=1+\dfrac{3}{\left(x+2\right)\left(x+3\right)}:\left(\dfrac{8x^2}{4x^2\left(x-2\right)}-\dfrac{3x}{3\left(x-2\right)\left(x+2\right)}-\dfrac{1}{x+2}\right)\)
\(=1+\dfrac{3}{\left(x+2\right)\left(x+3\right)}:\left(\dfrac{4}{x-2}-\dfrac{x}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}-\dfrac{1}{x+2}\right)\)
\(=1+\dfrac{3}{\left(x+2\right)\left(x+3\right)}:\dfrac{4\left(x+2\right)-x-\left(x-2\right)}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}\)
\(=1+\dfrac{3}{\left(x+2\right)\left(x+3\right)}\cdot\dfrac{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}{4x+8-x-x+2}\)
\(=1+3\cdot\dfrac{\left(x-2\right)}{\left(x+3\right)\left(2x+10\right)}\)
\(=1+\dfrac{3\left(x-2\right)}{\left(x+3\right)\left(2x+10\right)}\)
\(=\dfrac{\left(x+3\right)\left(2x+10\right)+3\left(x-2\right)}{\left(x+3\right)\left(2x+10\right)}\)
\(=\dfrac{2x^2+10x+6x+30+3x-6}{\left(x+3\right)\left(2x+10\right)}\)
\(=\dfrac{2x^2+19x-6}{\left(x+3\right)\left(2x+10\right)}\)
cho biểu thức A = \(\dfrac{x-2}{\sqrt{x}+2}\) và B = \(\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}-\dfrac{2}{1-\sqrt{x}}-\dfrac{4}{x-1}\) với x ≥ 0 và x ≠ 1
a, tính giá trị của A khi x = 9
b, rút gọn biểu thức B
c, Đặt P = AB. Tìm các giả trị nguyên của x để P = \(\dfrac{7}{4}\)
a: Khi x=9 thì A=(9-2)/(3+2)=7/5
b: \(B=\dfrac{x-\sqrt{x}+2\sqrt{x}+2-4}{x-1}=\dfrac{x+\sqrt{x}-2}{x-1}\)
\(=\dfrac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}+1}\)
c: P=A*B
\(=\dfrac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}+1}\cdot\dfrac{x-2}{\sqrt{x}+2}=\dfrac{x-2}{\sqrt{x}+1}\)
P=7/4
=>(x-2)/(căn x+1)=7/4
=>4x-8=7căn 7+7
=>4x-7căn x-15=0
=>căn x=3(nhận) hoặc căn x=-5/4(loại)
=>x=9
Một phân thức có giá trị bằng 0 khi giá trị của tử thức bằng 0 còn giá trị của mẫu thức khác 0.Ví dụ giá trị của phân thức x 2 - 25 x + 1 = 0 khi x 2 - 25 = 0 và x + 1 ≠ 0 hay (x - 5)(x + 5) = 0 và x ≠ -1. Vậy giá trị của phân thức này bằng 0 khi x = ± 5. Tìm các giá trị của của x để giá trị mỗi phân thức sau có giá trị bằng 0?
98 x 2 - 2 x - 2
Phân thức = 0 khi 98 x 2 + 2 = 0 và x – 2 ≠ 0
Ta có: x – 2 ≠ 0 ⇔ x ≠ 2
98 x 2 + 2 = 0 ⇔ 2 49 x 2 - 1 = 0 ⇔ (7x + 1)(7x – 1) = 0
Ta có: thỏa mãn điều kiện x ≠ 2
Vậy thì phân thức có giá trị bằng 0.