Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) = -0,5.x.
Bằng đồ thị hãy tìm:
a) f(2); f(-2); f(4); f(0)
b) Giá trị của x khi: y= -1; y=0; y=2,5
c) Các giá trị của x khi y dương, khi y âm
Vẽ đồ thị hàm số y = f(x)=-0,5x Bằng đồ thị hãy tìm:
a) f(4); f(-4); f (6); f(0) |
b) Giá trị của x khi y = -3; y = 0; y = 3,5
c) Các giá trị của x khi y dương, khi y âm
a: f(4)=-2
f(-4)=2
f(6)=-3
f(0)=0
b: y=-3 thì -0,5x=-3
hay x=6
y=0 thì -0,5x=0
hay x=0
y=3,5 thì -0,5x=3,5
hay x=-7
c: Để y dương thì -0,5x>0
hay x<0
Để y âm thì -0,5x<0
hay y>0
vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) = - 0,5 . bằng đồ thị hãy tìm :
f(2) ; f(-2) ; f(4) ; f(0) .
Vẽ đồ thị hàm số y=f(x)=-0,5. bằng đồ thị hãy tìm ;
a) f(2);f(-2);f(4);f(0)
b) giá trị của x khi y =-1 ;y=0;y=2.5
f(x) = x2 + 3x + 2
Vì hệ số của hạng tử có bậc cao nhất là (x2) là 1 nên f(x) có thể phân tích thành hai nhân tử x + a, x + b, ta có:
x2 + 3x + 2 = (x + a)(x + b)
x2 + 3x + 2 = x2 + (a + b)x + ab
Từ a + b = 3 => a= 3 – b. Đem thế vào ab = 2, ta được:
ab = 2 => b(3 – b) = 2 –b2 + 3b – 2 = 0
–b2 + b + 2b -2 = 0
–b(b – 1) + 2(b – 1) = 0
(b – 1)(b – 2) = 0
Cho b = 1 => a = 2 hoặc b = 2 => a = 1.
Trong cả hai trường hợp này ta đều được kết quả:
f(x) = x2 + 3x + 2 = (x + 1)(x + 2).
Vậy f(x) = (x +1)(x + 2).
Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) = 1,5x. Bằng đồ thị, hãy tìm: Các giá trị f(1); f(-1); f(-2); f(2); f(0).
Vẽ đồ thị hàm số:
Vẽ hệ trục tọa độ Oxy
Với x= 2 thì y = 1,5. 2 = 3 ta được điểm A(2; 3)
Vẽ đường thẳng đi qua O, A ta được đồ thị hàm số y = f(x) = 1,5x
f(1) = 1,5. 1 = 1,5
f(-1) = 1,5.(-1) = -1,5
f(-2) = 1,5.(-2) = -3
f(2) = 1,5.2 = 3
f(0) = 0
Vẽ đồ thị hàm số y = f(x) = -0,5x. Bằng đồ thị hãy tìm:
f(2); f(-2) ; f(4) ; f(0)
Chọn x = 2 ⇒ y = (-0,5).2 = -1. Vậy A(2 ;-1) thuộc đồ thị.
Vậy đường thằng OA là đồ thị hàm số y = -0.5x
Vẽ đồ thị
Trên đồ thị ta thấy
f(2) = -1
f(-2) = 1
f(4) = -2
f(0) = 0
cho hàm số y=f(x)=0,5 y voi 2<x<6. vẽ đồ thị của hàm số đó rồi dùng đồ thị tìm GTNN,GTLN. GIẢI HELP MÌNH,MÌNH ĐANG GẤP LẤM
Vẽ đồ thị hàm số y=(x)=-0,5.x :Hãy tính
A) f(2); f(-2); f(4); f(0)
B) Gía trị của x khi y=-1; y=0;y=2,5
LƯU Ý; LÀ HÃY TÍNH NHA CÁC BẠN
MÌNH CẦN GẤP:THANK BẠN
a) Vẽ đồ thị hàm số y = 2x
b) Đặt y = f(x) = 2x. Tính f(0,5) và cho biết điểm M (0,5;1) có thuộc đồ thị hàm số
y = 2x không?
f(0,5)=1
M(0,5;1) thuộc đồ thị y=2x
Cho hàm số y = f ( x ) = x 2 .
a) Vẽ đồ thị của hàm số đó.
b) Tính các giá trị f(-8); f(-1,3); f(-0,75); f(1,5).
c) Dùng đồ thị để ước lượng các giá trị ( 0 , 5 ) 2 ; ( - 1 , 5 ) 2 ; ( 2 , 5 ) 2 .
d) Dùng đồ thị để ước lượng vị trí các điểm trên trục hoành biểu diễn các số √3 ; √7.
a) Ta có bảng giá trị:
x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
y = x2 | 4 | 1 | 0 | 1 | 4 |
Vẽ đồ thị hàm số :
Trên hệ trục tọa độ xác định các điểm (-2 ; 4) ; (-1 ; 1) ; (0 ; 0) ; (1 ; 1) ; (2 ; 4). Vẽ đường cong đi qua các điểm trên ta được đồ thị hàm số y = x 2 .
c)
– Để ước lượng giá trị ( 0 , 5 ) 2 ta tìm điểm A thuộc đồ thị có hoành độ là 0,5. Khi đó, tung độ của điểm A chính là giá trị ( 0 , 5 ) 2 . Từ điểm (0,5;0) trên trục hoành ta kẻ đường thẳng song song với Oy cắt đồ thị tại điểm A. Từ điểm A trên đồ thị kẻ đường thẳng song song với Ox ta xác định được giá trị của ( 0 , 5 ) 2
– Để ước lượng giá trị ( - 1 , 5 ) 2 ta tìm điểm B thuộc đồ thị có hoành độ là -1,5. Khi đó, tung độ của điểm B chính là giá trị ( - 1 , 5 ) 2 . Từ điểm (-1,5;0) trên trục hoành ta kẻ đường thẳng song song với Oy cắt đồ thị tại điểm B. Từ điểm B trên đồ thị kẻ đường thẳng song song với Ox ta xác định được giá trị của ( - 1 , 5 ) 2
– Để ước lượng giá trị ( 2 , 5 ) 2 ta tìm điểm C thuộc đồ thị có hoành độ là 2,5. Khi đó, tung độ của điểm C chính là giá trị ( 2 , 5 ) 2 . Từ điểm (2,5;0) trên trục hoành ta kẻ đường thẳng song song với Oy cắt đồ thị tại điểm C. Từ điểm C trên đồ thị kẻ đường thẳng song song với Ox ta xác định được giá trị của ( 2 , 5 ) 2
Trên đồ thị hàm số, lấy các điểm M, N, P có hoành độ lần lượt bằng -1,5 ; 0,5 và 2,5.
Dựa vào đồ thị nhận thấy các điểm M, N, P có tọa độ là : M(-1,5 ; 2,25) ; N(0,5 ; 0,25) ; P(2,5 ; 6,25).
Vậy ( 0 , 5 ) 2 = 2 , 25 ; ( - 1 , 5 ) 2 = 2 , 25 ; ( 2 , 5 ) 2 = 6 , 25 .
d)
– Để ước lượng vị trí điểm biểu diễn số √3 trên trục hoành ta tìm điểm M thuộc đồ thị có tung độ là ( √ 3 ) 2 = 3 . Khi đó, hoành độ của điểm M chính là vị trí điểm biểu diễn √3. Từ điểm (0;3) trên trục tung ta kẻ đường thẳng song song với Ox cắt đồ thị tại điểm M. Từ điểm M trên đồ thị kẻ đường thẳng song song với Oy ta xác định được hoành độ của điểm M chính là vị trí điểm biểu diễn √3
– Để ước lượng vị trí điểm biểu diễn số √7 trên trục hoành ta tìm điểm N thuộc đồ thị có tung độ là ( √ 7 ) 2 = 7 . Khi đó, hoành độ của điểm N chính là vị trí điểm biểu diễn √7. Từ điểm (0;7) trên trục tung ta kẻ đường thẳng song song với Ox cắt đồ thị tại điểm N. Từ điểm N trên đồ thị kẻ đường thẳng song song với Oy ta xác định được hoành độ của điểm N chính là vị trí điểm biểu diễn √7
Ta có : ( √ 3 ) 2 = 3 ; ( √ 7 ) 2 = 7
⇒ Các điểm (√3 ; 3) và (√7 ; 7) thuộc đồ thị hàm số y = x 2
Để xác định các điểm √3 ; √7 trên trục hoành, ta lấy trên đồ thị hàm số các điểm A, B có tung độ lần lượt là 3 và 7.
Chiếu vuông góc các điểm A, B trên trục hoành ta được các điểm √3 ; √7 trên đồ thị hàm số.