\(Cho\)\(a\ne b\ne c\ne d\ne0\)thỏa mãn điều kiện: \(b^2=ac;c^2=bd\)và\(b^3+c^3+d^3\ne0.CMR:\frac{a^3+b^3+c^3}{b^3+c^3+d^3}=\frac{a}{d}\)
Điều kiện xác định của phương trình\(\dfrac{x+2}{x-3}=\dfrac{3x-1}{x\left(x-3\right)}+1\)
A.\(x\ne0;x\ne3\)
B.\(x\ne0;x\ne-3\)
C.\(x\ne0\)
D.\(x\ne\pm3\)
Điều kiện xác định là `{(x-3 ne 0),(x(x-3) ne 0):}`
`<=>{(x ne 3),(x ne 0):}`
`=>bb A`
ĐCXĐ: \(\left\{{}\begin{matrix}x\ne0\\x-3\ne0\end{matrix}\right.\)⇔\(\left\{{}\begin{matrix}x\ne0\\x\ne3\end{matrix}\right.\)
1) Với điều kiện nào của a và b thì ta có tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{a+c}{b+c}\)với c \(\ne\)0
2) Cho các số a,b,c,d \(\ne\)0, thỏa mãn \(b^2=ac\); \(c^2=bc\); \(b^3+c^3+d^3\)\(\ne0\)
Chứng minh: \(\frac{a^3+b^3+c^3}{b^3+c^3+d^3}=\frac{a}{d}\)
Cho \(b\ne-d;b\ne-3d;b\ne0;d\ne0\) và \(\dfrac{a+3c}{b+3d}=\dfrac{a+c}{b+d}\) . Chứng minh : \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\)
Ta có: \(\dfrac{a+3c}{b+3d}=\dfrac{a+c}{b+d}\left(b\ne-d;b\ne-3d;b\ne0;d\ne0\right)\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
+, \(\dfrac{a+3c}{b+3d}=\dfrac{a+c}{b+d}=\dfrac{a+3c-\left(a+c\right)}{b+3d-\left(b+d\right)}=\dfrac{a+3c-a-c}{b+3d-b-d}=\dfrac{2c}{2d}=\dfrac{c}{d}\)
Khi đó: \(\dfrac{a+c}{b+d}=\dfrac{c}{d}\)
+, \(\dfrac{a+c}{b+d}=\dfrac{c}{d}=\dfrac{a+c-c}{b+d-d}=\dfrac{a}{b}\) (đpcm)
Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau:
\(\dfrac{a+3c}{b+3d}=\dfrac{a+c}{b+d}=\dfrac{a+3c-\left(a+c\right)}{b+3d-\left(b+d\right)}=\dfrac{2c}{2d}=\dfrac{c}{d}\) (1)
\(\dfrac{a+3c}{b+3d}=\dfrac{a+c}{b+d}=\dfrac{3a+3c}{3b+3d}=\dfrac{a+3c-\left(3a+3c\right)}{b+3d-\left(3b+3d\right)}=\dfrac{-2a}{-2b}=\dfrac{a}{b}\) (2)
(1);(2) \(\Rightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\)
Cho a,b,c thỏa mãn \(b\ne c,a+b\ne c,c^2=2\left(ac+bc-ab\right)\)
C/m:
\(\dfrac{a^2+\left(a-c\right)^2}{b^2+\left(b-c\right)^2}=\dfrac{a-c}{b-c}\)
1) Với điều kiện nào của a và b thì ta có tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{a+c}{b+c}\) với c \(\ne\) 0
2) Cho các số a,b,c,d \(\ne\) 0, thỏa mãn b2 = ac; c2 = bd; b3 + c3 +d3 \(\ne\) 0
Chứng minh: \(\frac{a^3+b^3+c^3}{b^3+c^3+d^3}=\frac{a}{d}\)
B1 cho các số nguyên a,b,c,d thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau a+b+c=d+1 và a^2+b^2+c^2=d^2+2d-1 chứng minh rằng (a^2+1)(b^2+1)(c^2+1) là số chính phương
B2 cho biểu thức A=\(\frac{x^2}{y^2+xy}\)-\(\frac{y^2}{x^2-xy}\)-\(\frac{x^2+y^2}{xy}\)(xy\(\ne\)0,y\(\ne\)+-x)
A) rút gọn A
b)tính giá trị của A^2 biết x,y thỏa mãn điều kiện x^2+y^2=3xy
c) chứng minh rằng biểu thức A không nhân giá trị nguyên với mọi giá trị nguyên của x,y thỏa mãn điều kiện ở trên
B3 tìm các cặp số (x;y) thỏa mãn điều kiện 4x^2+2y^2-4xy-16x-2y+41=0
Điều kiện xác định của phương trình : \(\dfrac{x}{x-2}-\dfrac{2x}{x^2-1}=0\) là :
\(A.x\ne-1;x\ne-2\)
\(B.x\ne2\) và \(x\ne\pm1\)
\(C.x\ne0\)
\(D.x\ne-2,x\ne1\)
để pt được xác định thì :
\(x-2\ne0;x^2-1\ne0\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x\ne2\\x\ne-1\\x\ne1\end{matrix}\right.\)
Vậy chọn B
Cho \(b^2=ac;c^2=bd;b,c,d\ne0;b+c\ne d;b^5+c^5\ne d^5\)
Chứng minh: \(\frac{a^5+b^5-c^5}{b^5+c^5-d^5}=\left\{\frac{a+b-c}{b+c-d}\right\}^5\)
điều kiện xác định của phương trình \(\dfrac{8x+1}{2x+5}=\dfrac{4x+3}{x-2}\)là?
A. x \(\ne\)2 B. x \(\ne\)\(\dfrac{-5}{2}\) C. x \(\ne\)2 hoặc x \(\ne\)\(\dfrac{-5}{2}\) D. x\(\ne\)2 và x\(\ne\)\(\dfrac{-5}{2}\)
ĐKXĐ: \(\left\{{}\begin{matrix}2x+5\ne0\\x-2\ne0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ne-\dfrac{5}{2}\\x\ne2\end{matrix}\right.\)
D