Cho a,b,c,d thỏa mã \(b^2=ac;c^2=bd\)
CM \(\dfrac{a^3+b^3+c^3}{b^3+c^3+d^3}=\dfrac{a}{d}\)
cho a,b,c thuộc N thỏa mã c(ac+1)2=(2c+b)(3c+b) Chứng minh c là số chính phương
Cho a, b, c thỏa mã : a - b = 4 ; b - c = -2, tính giá trị của biểu thức T với
T=\(\frac{a^2+b^2+c^2-ab-bc-ac}{a^2-c^2-2ab+2bc}\)
a - b = 4 ; b - c = -2 (1)
=> a - b + b - c = 4 - 2
=> a - c = 2 (2)
(1) => a - b - b + c = 4 + 2
=> a - 2b + c = 6 (3)
\(T=\frac{a^2+b^2+c^2-ab-bc-ac}{a^2-c^2-2ab+2bc}\)
\(2T=\frac{2a^2+2b^2-2ab-2bc-2ac}{\left(a-c\right)\left(a+c\right)-2b\left(a-c\right)}\)
\(2T=\frac{\left(a-b\right)^2+\left(b-c\right)^2+\left(c-a\right)^2}{\left(a-c\right)\left(a+c-2b\right)}\) và (1)(2)(3)
\(\Rightarrow2T=\frac{4^2+\left(-2\right)^2+2^2}{2\cdot6}=2\)
\(\Rightarrow T=1\)
Cho a,b,c,d là các số nguyên dương thỏa mã: \(a^2+c^2=b^2+d^2\)
Chứng minh rằng: a+b+c+d là hợp số
https://h.vn/hoi-dap/question/21757.html
bn vào link này là có nhé
Ta có: a2 + c2 = b2 + d2
( a2 + c2 ) - ( b2 + d2 ) = 0
( a2 + 2ac + c2 ) - ( b2 + 2bd + d2 ) = 2ac - 2bd
( a + c )2 - ( b + d )2 = 2( ac - bd )
a + c \(\equiv\) b + d ( mod 2 )
a + c + b + d \(⋮\) 2
Mà a + c + b + d > 2
Vậy a + b + c + d là hợp số
Ta có:
a2 + c2 = b2 + d2
\(\Rightarrow\) (a + c)2 - 2ac = (b + d)2 - 2bd
\(\Rightarrow\) (a + c)2 - (b + d)2 = 2ac - 2bd
\(\Rightarrow\) [(a + c) - (b + d)][(a + c) + (b + d)] = 2(ac - bd)
Do đó [(a + c) - (b + d)][(a + c) + (b + d)] \(⋮\) 2. Mà (a + c) - (b + d) và (a + c) + (b + d) cùng thuộc tính chẵn lẻ nên hai số đó đều chia hết cho 2 \(\Rightarrow\) a + b + c + d \(⋮\) 2 \(\Rightarrow\) a + b + c + d là hợp số (vì nó lớn hơn 2).
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Cho a,b,c thuộc R và a,b,c khác 0 thỏa mã : \(b^2=ac\)
CMR: \(\frac{a}{c}=\frac{\left(a+2007b\right)^2}{\left(a+2007c\right)^2}\)
GIÚP EM VỚI ẠAA
Cho các số thực a,b,c thỏa mã a+b+c=7 và ab+ac+bc=15.chứng minh rằng a<=1/3
Ta có : \(\hept{\begin{cases}a+b+c=7\\ab+bc+ca=15\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}b+c=7-a\\a.\left(b+c\right)+bc=15\end{cases}\Leftrightarrow}\hept{\begin{cases}b+c=7-a\\4.a.\left(b+c\right)+4.b.c=60\end{cases}\left(1\right)}}\)
Với hai số thực b,c ta luôn có : \(\left(b+c\right)^2-4.b.c=\left(b-c\right)^2\ge0\Rightarrow\left(b+c\right)^2\ge4.b.c\Leftrightarrow4.b.c\le\left(b+c\right)^2\left(2\right)\)
Từ ( 1 ) và ( 2) ,ta được : \(60=4.a.\left(b+c\right)+4.b.c\le4.a.\left(7-a\right)+\left(b+c\right)^2=4.a.\left(7-a\right)+\left(7-a\right)^2\)
\(\Leftrightarrow3.a^2-14.a+11\le0\left(a-1\right).\left(3.a-11\right)\le0\)
\(\Leftrightarrow1\le a\le\frac{11}{3}\)(đpcm)
cho a,b,c>0 thỏa mã a+b+c=6. Tìm Min A=\(\dfrac{2a}{b^2+2}+\dfrac{2b}{c^2+2}+\dfrac{2c}{a^2+2}\)
Lời giải:
Áp dụng BĐT AM-GM:
\(A=\sum \frac{2a}{b^2+2}=\sum (a-\frac{ab^2}{b^2+2})=\sum a-\sum \frac{ab^2}{b^2+2}\)
\(=6-\sum \frac{ab^2}{b^2+2}=6-\sum \frac{ab^2}{\frac{b^2}{2}+\frac{b^2}{2}+2}\)
\(\geq 6-\sum \frac{ab^2}{3\sqrt[3]{\frac{b^4}{2}}}=6-\frac{1}{3}\sum \sqrt[3]{2a^3b^2}\)
Tiếp tục áp dụng BĐT AM-GM:
\(\sum \sqrt[3]{2a^3b^2}\leq \sum \frac{2a+ab+ab}{3}=\frac{12+2(ab+bc+ac)}{3}=4+\frac{2}{3}(ab+bc+ac)\)
\(\leq 4+\frac{2}{3}.\frac{(a+b+c)^2}{3}=12\)
Do đó: $A\geq 6-\frac{1}{3}.12=2$
Vậy $A_{\min}=2$ khi $a=b=c=2$
Câu 1 : Cho a,b,c>0 thỏa mã ab+bc+ac=3. CMR : \(\frac{a}{2a^2+bc}+\frac{b}{2b^2+ac}+\frac{c}{2c^2+ab}\ge abc\)
Câu 2 : Cho a,b,c>0. CMR: \(\frac{2}{a}+\frac{6}{b}+\frac{9}{c}\ge\frac{8}{2a+b}+\frac{48}{3b+2c}+\frac{12}{c+3a}\)
Xin lỗi lúc này do thày nhìn nhầm nên nghĩ câu 2 sai đề. Để đền bù thiệt hại, xin giải lại cả hai bài cho em
Cả hai bài toán này đều sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwartz. Em xem link dưới đây để biết rõ hơn: http://olm.vn/hoi-dap/question/174274.html
Câu 1. Theo bất đẳng thức Cauchy-Schwartz ta có
\(\frac{a}{2a^2+bc}+\frac{b}{2b^2+ac}+\frac{c}{2c^2+ab}=\frac{1}{2a+\frac{bc}{a}}+\frac{1}{2b+\frac{ca}{b}}+\frac{1}{2c+\frac{ab}{c}}\)
\(\ge\frac{\left(1+1+1\right)^2}{2\left(a+b+c\right)+\left(\frac{ab}{c}+\frac{bc}{a}+\frac{ca}{b}\right)}=\frac{9}{2\left(a+b+c\right)+\frac{a^2b^2+b^2c^2+c^2a^2}{abc}}=\frac{9abc}{2abc\left(a+b+c\right)+\left(a^2b^2+b^2c^2+c^2a^2\right)}\)
\(=\frac{9abc}{\left(ab+bc+ca\right)^2}=\frac{9abc}{9}=abc.\)
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Câu 2. Tiếp tục sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwartz
\(\frac{8}{2a+b}=\frac{4}{a+\frac{b}{2}}\le\frac{1}{a}+\frac{1}{\frac{b}{2}}=\frac{1}{a}+\frac{2}{b}.\)
Tương tự, \(\frac{48}{3b+2c}=\frac{16}{b+\frac{2c}{3}}\le4\left(\frac{1}{b}+\frac{1}{\frac{2c}{3}}\right)=\frac{4}{b}+\frac{6}{c},\) và \(\frac{12}{c+3a}=\frac{4}{\frac{c}{3}+a}\le\frac{1}{\frac{c}{3}}+\frac{1}{a}=\frac{3}{c}+\frac{1}{a}.\)
Cộng ba bất đẳng thức lại ta được
\(\frac{8}{2a+b}+\frac{48}{3b+2c}+\frac{12}{c+3a}\le\left(\frac{1}{a}+\frac{2}{b}\right)+\left(\frac{4}{b}+\frac{6}{c}\right)+\left(\frac{3}{c}+\frac{1}{a}\right)=\frac{2}{a}+\frac{6}{b}+\frac{9}{c}.\) (ĐPCM).
cho a,b,c khác 0 thỏa manxb^2=ac và c^2=bd. Cmr (a+b+c/b+c+d)=a/d
Cho các số thực \(a,b,c,d\) thỏa mãn \(a^2+b^2=25;c^2+d^2=16;ac+bd\ge20.\)Tìm Max:
\(a+d\)
cho 4 số a,b,c,d khác 0 thỏa mãn b^2=ac và c^2=bd. Chứng minh rằng a/d=(a+b+c/b+c+d)^3
\(b^2=ac\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{b}{c};c^2=bd\Rightarrow\frac{b}{c}=\frac{c}{d}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{b}{c}=\frac{c}{d}=\frac{a+b+c}{b+c+d}\)
\(\Rightarrow\left(\frac{a}{b}\right)^3=\left(\frac{b}{c}\right)^3=\left(\frac{c}{d}\right)^3=\left(\frac{a+b+c}{b+c+d}\right)^3\) (1)
Ta lại có : \(\left(\frac{a}{b}\right)^3=\frac{a}{b}.\frac{a}{b}.\frac{a}{b}=\frac{a}{b}.\frac{b}{c}.\frac{c}{d}=\frac{a}{d}\) (2)
Từ (1) ; (2) => \(\frac{a}{d}=\left(\frac{a+b+c}{b+c+d}\right)^3\) (ĐPCM)