Cho a,b là các số tự nhiên, không cùng tính chẵn lẻ(a>b). Chứng minh rằng UCLN(a;b)=UCLN(a+b;a-b)
Cho a,b là các số tự nhiên, không cùng tính chẵn lẻ(a>b). Chứng minh rằng UCLN(a;b)=UCLN(a+b;a-b)
Cho a ,b là số tự nhiên lẻ , b thuộc N .Chứng minh rằng UCLN(a,ab+128)=1
Gọi \(d=ƯCLN\left(a,ab+128\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a⋮d\\ab+128⋮d\end{matrix}\right.\Rightarrow128⋮d\\ \Rightarrow d\in\left\{1;2;4;8;16;32;64;128\right\}\)
Mà a,b lẻ nên d lẻ
Do đó \(d=1\left(đpcm\right)\)
Cho a và b là các số tự nhiên .a là các số tự nhiên lẻ .Chứng minh rằng a và ab+16 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Lời giải:
Gọi $d=ƯCLN(a,ab+16)$
$\Rightarrow a\vdots d; ab+16\vdots d$
$\Rightarrow 16\vdots d$
$\Rightarrow d\in \left\{1; 2; 4; 8; 16\right\}$
Vì $a\vdots d; a$ là số lẻ nên $d$ lẻ.
$\Rightarrow d=1$
Vậy $ƯCLN(a,ab+16)=1$ hay $a,ab+16$ là hai số nguyên tố cùng nhau.
Cho a là số tự nhiên lẻ ,b là một số tự nhiên . Chứng minh rằng các số a và ab+4 nguyên tố cùng nhau
Giả sử a và ab + 4 cùng chia hết cho số tự nhiên d ( d khác 0 )
Như vậy thì ab chia hết cho d , do đó hiệu ( ab + 4 ) - ab = 4 cũng chia hết cho d
=> d = { 1 ; 2 ; 4 }
Nhưng đầu bài đã nói a là 1 số tự nhiên lẻ => a và ab + 4 là các số nguyên tố cùng nhau
Gọi k là ước số của a và ab+4
Do a lẻ => k lẻ
Ta có:
ab+4=kp (1)
a=kq (2)
Thay (2) vào (1)
=> kqb+4 =kp
=> k(p-qb)=4
=> p-qb =4/k
do p-qb nguyên => k là ước lẻ của 4 => k=1
Vậy a và ab+4 nguyên tố cùng nhau
Cho a là số tự nhiên lẻ, b là một số tự nhiên. Chứng minh rằng các số a và ab + 4 nguyên tố cùng nhau
Cho a là số tự nhiên lẻ ,b là một số tự nhiên .Chứng minh rằng các số a và ab+4 nguyên tố cùng nhau
1 . Cho a là số tự nhiên lẻ, b là 1 số tự nhiên .
Chứng minh rằng các sô a và ab + 8 là 2 số nhuyên tố cùng nhau
Vì a là số lẻ nên a không chia hết cho 2;4;8
Gọi d là ƯCLN(a;ab+8)(Điều kiện: d≠0)
⇔a⋮d và ab+8⋮d;
⇔ab⋮d và ab+8⋮d;
⇔ab-ab-8⋮d
⇔-8⋮d
⇔d∈Ư(-8)
⇔d∈{1;-1;2;-2;4;-4;8;-8}
mà d∉{2;-2;4;-4;8;-8}(Do a là số lẻ nên a không chia hết cho 2;4;8)
nên d=1
hay ƯCLN(a;ab+8)=1
Vậy: a và ab+8 là hai số nguyên tố cùng nhau(đpcm)
Cho a là số tự nhiên lẻ , b là một số tự nhiên . chứng minh rằng các số ab + 4 nguyên tố cùng nhau.
Giải : giả sử a và ab + 4 cùng chia hết cho một số tự nhiên d ( d khác 0 )
Như vậy thì ab chia hết d , do đó hiệu ( ab + 4 ) - ab=4 cũng chia hết cho d
=> d có thể bằng 1,2,4 . Nhưng a không chia hết cho 2 và 4 vì là số lẻ . Vậy d chỉ có thể bằng 1 nên các số a và ab + 4 nguyên tố cùng nhau **** bạn
Gọi k là ước số của a và ab+4
Do a lẻ => k lẻ
Ta biểu diễn:
{ab+4=kp (1)
{a=kq (2)
Thay (2) vào (1)
=> kqb+4 =kp
=> k(p-qb)=4
=> p-qb =4/k
do p-qb nguyên => k là ước lẻ của 4 => k=1
Vậy a và ab+4 nguyên tố cùng nhau
Cho a là số tự nhiên lẻ , b là một số tự nhiên . Chứng minh rằng các số a và ab + 4 là hai số nguyên tố cùng nhau
Bạn tìm trên mạng rồi vào câu hỏi của Messi ấy.
Có một bạn trả lời mà được Online Math lựa chọn luôn đó.