Liệt kê các phần tử của tập hợp sau rồi tính tổng của chúng:
a) S = {x ∈ \(\mathbb{Z}\)|- 5 < x ≤ 5};
b) T = {x ∈ \(\mathbb{Z}\)|- 7 ≤ x < 1}.
Liệt kê các phần tử của tập hợp sau rồi tính tổng của chúng:
a) S = {x ∈ \(\mathbb{Z}\) | - 3 < x ≤ 3};
b) T = {x ∈ \(\mathbb{Z}\) | - 7 < x ≤ - 2}.
a) S = {-2; -1; 0; 1; 2; 3}
Tổng của chúng: (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 = 3
b) T = {-6 ; -5; -4; -3; -2}
Tổng của chúng: (-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) = -20
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của chúng:
A = {x\( \in \)\(\mathbb{N}\)| x < 5}
B = {\(x \in {\mathbb{N}^*}\)| x < 5}
Ta có:
A = {0; 1; 2; 3; 4}
B = {1; 2; 3; 4}
Câu trả lời của mình là
a={0; 1; 2; 3; 4}
b={1; 2; 3; 4}
Liệt kê các phần tử của tập hợp \(A = \left\{ {x|x \in \mathbb{Z},\left| x \right| < 5} \right\}\)
Các phần tử của tập hợp A là: 0;1; -1;2; -2 ;3; -3;4; -4.
Viết tập hợp sau theo cách liệt kê các phần tử( có trình bày cách tìm các phần tử) rồi tính tổng các phần tử của tập hợp đó.
A={ x thuộc Z/ -5<|x|< hoặc bằng 3}
Hãy viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử rồi tính tổng các phần tử của tập hợp đó:
A ={ x∈Z|-2 < x <-7}
\(A=\left\{x\in Z|-2< x< -7\right\}\)
\(\Rightarrow A=\left\{\phi\right\}\)(Vì ko có số nào lớn hơn (-2) mà nhỏ hơn (-7) cả )
\(A=\left\{x\in Z|-2< x< -7\right\}\)
\(A=\left\{\varnothing\right\}\)
bn ơi bn có gửi sai đề ko vậy
Liệt kê các phần tử của tập hợp sau rồi tính tổng của chúng:
a) {x ∈ Z;|-3 < x ≤ 3}
b) {x ∈ Z;|-7 < x ≤ -2}
\(a,x\in\left\{-2;-1;0;1;2;3\right\}\)
Tổng tất cả các phần tử = ( - 2 ) + ( -1 ) + 0 + 1 + 2 + 3 = 3
\(b,x\in\left\{-6;-5;-4;-3;-2\right\}\)
Tổng tất cả các phần tử = ( -6 ) + ( - 5 ) + ( - 4 ) + ( -3 ) + ( -2 ) = -20
Cho hai tập hợp:
\(A = \{ x \in \mathbb{Z}| - 3 < x < 3\} ,\)\(B = \{ x \in \mathbb{Z}| - 3 \le x \le 3\} \)
a) Viết tập hợp A, B bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.
b) Mỗi phần tử của tập hợp A có thuộc tập hợp B không?
a) \(A = \{ - 2; - 1;0;1;2\} \)
\(B = \{ - 3; - 2; - 1;0;1;2;3\} \)
b) Mỗi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B.
Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử:
a) \(A = \{ x \in \mathbb{Z}|\;|x|\; < 5\} \)
b) \(B = \{ x \in \mathbb{R}|\;2{x^2} - x - 1 = 0\} \)
c) \(C = \{ x \in \mathbb{N}\;|x\) có hai chữ số\(\} \)
a) A là tập hợp các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 5.
\(A = \{ - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4\} \)
b) B là tập hợp các nghiệm thực của phương trình \(2{x^2} - x - 1 = 0.\)
\(B = \{ 1; - \frac{1}{2}\} \)
c) C là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số.
\(C = \{ 10;11;12;13;...;99\} \)
Cho \(A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}|\;x < 4} \right\},\) \( \,B = \left\{ {x \in \mathbb{Z}|\;\left( {5x - 3{x^2}} \right)\left( {{x^2} + 2x - 3} \right) = 0} \right\}\)
a) Liệt kê các phần tử của hai tập hợp A và B.
b) Hãy xác định các tập hợp \(A \cap B,A \cup B\) và \(A\,{\rm{\backslash }}\,B\)
a) \(A = \{ 3;2;1;0; - 1; - 2; - 3; -4; ...\} \)
Tập hợp B là tập các nghiệm nguyên của phương trình \(\left( {5x - 3{x^2}} \right)\left( {{x^2} + 2x - 3} \right) = 0\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}\left( {5x - 3{x^2}} \right)\left( {{x^2} + 2x - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}5x - 3{x^2} = 0\\{x^2} + 2x - 3 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \frac{5}{3}\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 3\end{array} \right.\end{array} \right.\end{array}\)
Vì \(\frac{5}{3} \notin \mathbb Z\) nên \(B = \left\{ { - 3;0;1} \right\}\).
b) \(A \cap B = \left\{ {x \in A|x \in B} \right\} = \{ - 3;0;1\} = B\)
\(A \cup B = \) {\(x \in A\) hoặc \(x \in B\)} \( = \{ 3;2;1;0; - 1; - 2; - 3;...\} = A\)
\(A\,{\rm{\backslash }}\,B = \left\{ {x \in A|x \notin B} \right\} = \{ 3;2;1;0; - 1; - 2; - 3;...\} {\rm{\backslash }}\;\{ - 3;0;1\} = \{ 3;2; - 1; - 2; - 4; - 5; - 6;...\} \)