Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên ξ = 12 V ; R 1 = 4 Ω ; R 2 = R 3 = 10 Ω . Bỏ qua điện trở của ampe kế A và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 0,6A. Giá trị của điện trở trong r của nguồn điện là
A. 1,2 Ω
B. 0,5 Ω
C. 1,0 Ω
D. 0,6 Ω
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: ξ = 12 V; R 1 = 5 Ω; R 2 = 12 Ω; bóng đèn Đ: 6 V – 3 W. Bỏ qua điện trở các dây nối. Để đèn sáng bình thường thì điện trở trong r của nguồn có giá trị
A. 1 Ω.
B. 2 Ω.
C. 5 Ω.
D. 5,7 Ω.
Đáp án A
+ Điện trở và cường độ dòng điện định mức của đèn
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
ξ = 6 V , r = 1 Ω , R 1 = 0 , 8 Ω , R 2 = 2 Ω , R 3 = 3 Ω . Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là?
A. 2A
B. 1,2A
C. 0,8A
D. 1A
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên: ξ = 12 V ; R 1 = 4 Ω ; R 2 = R 3 = 10 Ω .Bỏ qua điện trở của ampe kế A và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 0,6 A. Giá trị điện trở trong r của nguồn điện là
A. 1 , 2 Ω .
B. 0 , 5 Ω .
C. 1 , 0 Ω .
D. 0 , 6 Ω .
Chọn đáp án C.
+ Điện trở mạch ngoài
R N = R 1 + R 2 . R 3 R 2 + R 3 = 4 + 10 . 10 10 + 10 = 9 Ω
+ Ta có
U = I A . R 3 = 0 , 6 . 10 = 6 V
=> Cường độ dòng điện chạy trong mạch
I = U 23 R 23 = 6 5 = 1 , 2 A
+ Định luật Ôm cho toàn mạch
I = ξ R N + r ⇔ 1 . 2 = 12 9 + r ⇒ r = 1
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên: ξ = 12 V ; R = 40 Ω ; R 2 = R 3 = 10 Ω . Bỏ qua điện trở của ampe kế A và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 0,6A. Giá trị điện trở trong r của nguông điện là
A. 1,2 Ω
B. 0,5 Ω
C. 1,0 Ω
D. 0,6 Ω
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: ξ = 24 V ; r = 0 , 5 Ω ; R 1 = 12 Ω ; R 3 = 28 Ω . Bỏ qua điện trở của ampo kế và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 1,75 A. Công suất tỏa nhiệt trên R 2 là
A. 37,5 W.
B. 73,5 W.
C. 36,75 W.
D. 121,5 W.
Chọn đáp án B
U A B = R 1 I A = 12.1 , 75 = 21 V ⇒ I = E − U A B r = 24 − 21 0 , 5 = 6 A I 3 = U A B R 3 = 21 28 = 0 , 75 A ⇒ I 2 = I − I A − I 3 = 3 , 5 A P 2 = U A B I 2 = 73 , 5 W
Cho mạch điện như hình vẽ bên. Biết R1 = 10Ω; R2 = Rx = 4Ω; R3 = R4 = 12; Ra = 1Ω.
Vẽ lại sơ đồ mạch giúp em ạ, em cảm ơn
Sơ đồ mạch: R1 nt {[R2 nt (R3 // R4)] // (Ra nt Rx)}
\(R_{34}=\dfrac{R_3\cdot R_4}{R_3+R_4}=\dfrac{12\cdot12}{12+12}=6\left(\text{Ω}\right)\)
\(R_{234}=R_2+R_{34}=4+6=10\left(\text{Ω}\right)\)
\(R_{ax}=R_a+R_x=1+4=5\left(\text{Ω}\right)\)
\(R_{234ax}=\dfrac{R_{234}\cdot R_{ax}}{R_{234}+R_{ax}}=\dfrac{10\cdot5}{10+5}=\dfrac{10}{3}\left(\text{Ω}\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{234ax}=10+\dfrac{10}{3}=\dfrac{40}{3}\left(\text{Ω}\right)\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động ξ = 12 V, điện trở trong r = 1 Ω , R là biến trở. Để công suất mạch ngoài là 11W thì phải điều chỉnh biến trở đến giá trị
A. 6 Ω
B. 11 Ω
B. 11 Ω
D. 5 c
Bài 4: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở R1 = 18 ,R2 = 12. Vôn kế chỉ 36 V . a) Tính điện trở tương đương R12 của đoạn mạch b) Tính số chỉ của các am pe kế
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{18.12}{18+12}=7,2\Omega\)
\(U=U_1=U_2=36V\)(R1//R2)
Số chỉ của các Ampe kế:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{36}{7,2}=5A\)
\(I_1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{36}{18}=2A\)
\(I_2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{36}{12}=3A\)
Mạch điện như hình vẽ bên. Suất điện động của nguồn ξ = 12 V , điện trở trong r = 1 Ω . Biết R 1 = 6 Ω , R 2 = 12 Ω . Bỏ qua điện trở dây nối và ampere kế. Số chỉ của Ampere kế là 1,5A. Giá trị của R là
A. 3 Ω
B. 6 Ω
C. 9 Ω
D. 12 Ω
Đáp án A
R n t R 1 / / R 2 ⇒ R N = R + R 1 R 2 R 1 + R 2 = R + 6.12 6 + 12 = R + 4
Định luật Ôm cho toàn mạch ta có:
E = I R N + r ⇔ 12 = 1 , 5 R + 4 + 1 ⇒ R = 3 Ω