Đốt cháy hoàn toàn 9 kg cacbon.Khối lượng CO2 tạo ra là( biết nguyên tử khối:C=12;O=16)
giúp mình với ạ!
Đốt cháy hoàn toàn 9 kg cacbon.Khối lượng CO2 tạo ra là( biết nguyên tử khối:C=12;O=16)
\(m_C=9kg=9000g\)
\(n_C=\dfrac{9000}{12}=750mol\)
\(C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\)
750 750 ( mol )
\(m_{CO_2}=750.44=33000g=33kg\)
Tính khối lượng khí CO 2 tạo ra và khối lượng khí O 2 cần dùng khi đốt cháy hoàn toàn 40 kg khí CH 4
Phương trình hóa học :
CH 4 + O 2 → CO 2 + 2 H 2 O
16kg → 64kg → 44kg
40kg → x → y
Vậy khối lượng CO 2 tạo ra là: 44.40/16 = 110kg
O 2 cần dùng là: 64.40/16 = 160kg
Biết năng suất tỏa nhiệt của than đá là q = 27 . 10 6 J/kg. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg than đá là:
A. 324 kJ
B. 32 , 4 . 10 6 J
C. 324 . 10 6 J
D. 3 , 24 . 10 5 J
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg than đá là:
Q = q.m = 27 . 10 6 .12= 324 . 10 6 J
⇒ Đáp án C
cho hợp chất A gồn hai nguyên tử và phân tử khối là 44 đvc. đốt cháy hoàn toàn 11g A thấy tạo ra 33g CO2 và 18g H2O. xác định công thức phân tử của A
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{33}{44}=0,75\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1\left(mol\right)\Rightarrow n_H=1.2=2\left(mol\right)\)
- Đốt A thu CO2 và H2O, A gồm 2 nguyên tố → A gồm C và H.
Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,75:2 = 3:8
→ A có CTPT dạng (C3H8)n.
\(\Rightarrow n=\dfrac{44}{12.3+8}=1\)
Vậy: CTPT của A là C3H8
Hỗn hợp A gồm 3 axit cacboxylic no, hở X, Y, Z (MX < MY < MZ) và một ancol no, hở đa chức T (phân tử không có quá 4 nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn m gam A thì tạo ra hỗn hợp CO2 và 3,24 gam H2O. Tiến hành este hóa hoàn toàn hỗn hợp A trong điều kiện thích hợp thì hỗn hợp sau phản ứng chỉ thu được 1 este E đa chức và H2O. Để đốt cháy hoàn toàn lượng E sinh ra cần 3,36 lít O2 thu được hỗn hợp CO2 và H2O thỏa mãn 4 n E = n CO 2 - n H 2 O . Thành phần % về khối lượng của Y trong hỗn hợp A là?
A. 16,82.
B. 14,47.
C. 28,30.
D. 18,87.
Một este A (không chứa chức nào khác) mạch hở được tạo ra từ 1 axit đơn chức và rượu no. Lấy 2,54 gam A đốt cháy hoàn toàn thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O. 0,1 mol A phản ứng vừa đủ với 12 gam NaOH tạo ra muối và rượu. Đốt cháy toàn bộ lượng rượu này được 6,72 lít CO2 (đktc). CTCT của A là
A. (CH3COO)2C3H5
B. (HCOO)2C2H4.
C. (C2H5COO)2C2H4
D. (C2H3COO)3C3H5.
Đáp án : D
Đốt 2,54 g A tạo ra 0,12 mol CO2 và 0,07 mol H2O
Bảo toàn khối lượng => mO (trong A) = 2,54 - 0,12.12 - 0,07.2 = 0,96
=> nO = 0,06
=> C : H : O = 12 : 14 : 6
Cứ 0,1 mol A phản ứng với 0,3 mol NaOH => A chứa 3 chức este
=> A có 6 oxi hay công thức của A là C12H14O6
Vì axit đơn chức => rượu 3 chức => nancol = 0,1
Đốt 0,1 mol ancol tạo 0,3 mol CO2 => Ancol là C3H5(OH)3
=> Axit là C2H3COOH
=> A là (C2H3COO)3C3H5
Thủy phân hoàn toàn 2,85 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được m1 gam chất X và m2 gam chất Y chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hết m1 gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O, còn khi đốt cháy hết m2 gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho cả hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của X là 90(u); Y không hòa tan Cu(OH)2. Xác định công thức phân tử của các chất A, X, Y biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Một este A (không chứa nhóm chức nào khác) mạch hở được tạo ra từ 1 axit đơn chức và rượu no. Lấy 2,54 gam A đốt cháy hoàn toàn thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O. Cho 0,1 mol A phản ứng vừa đủ với 12 gam NaOH tạo ra muối và ancol. Đốt cháy toàn bộ lượng ancol này thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức của A là
A. (C2H3COO)3C3H5.
B. (HCOO)2C2H4.
C. (C2H5COO)2C2H4.
D. (CH3COO)3C3H5.
Hỗn hợp A gồm 3 axit cacboxylic no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ) và một ancol no, mạch hở đa chức T (phân tử không có quá 4 nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn m gam A thì tạo ra hỗn hợp CO2 và 1,62 gam H2O. Tiến hành este hóa hoàn toàn hỗn hợp A trong điều kiện thích hợp thì hỗn hợp sau phản ứng chỉ thu được 1 este E đa chức và H2O. Để đốt cháy hoàn toàn lượng E sinh ra cần 1,68 lít O2 (ở đktc) thu được hỗn hợp CO2 và H2O thỏa mãn 4nE = nCO2 – nH2O. Thành phần % về khối lượng của Z trong hỗn hợp A là
A. 28,30
B. 14,47
C. 22,96
D. 18,87
Đáp án : D
Ta có : 4nE = n C O 2 - n H 2 O
Nên E có 5π mà ancol no , axit no vậy E có công thức chung CnH2n-8O8 với số mol a
Ta có :
Vậy axit là HCOOH 0,02mol , CH3COOH 0,02 mol
(COOH)2 0,02 mol và ancol là C4H10O4 0,02 mol
%mY = 18,87%