Cho 8 (g) CuO vào dd HCl dư thu được m(g) muối. Tính giá trị m, biết Cu=64;O=16;Cl=35,5
: Cho m (g) Mg, Al vào 250 ml dd X chứa hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít khí H2 ( ở đktc) và dd Y ( Coi thể tích dd không thay đổi).
a. Trong dd Y axit dư hay hết?
b. Tính giá trị m?
c. Cô cạn dd Y thu được a(g) muối. Tính a?
Cho m gam rắn A gồm CuO, Cu, Cu(NO3)2 phản ứng với dd HCl. Sau phản ứng thu được 17,92 lít khí G (đktc); biết tỷ khối hơi của G so với H2 bằng 22 và thu được dung dịch B chứa 202,5 gam một chất tan duy nhất. Giá trị m là
Cho m gam rắn A gồm CuO, Cu, Cu(NO3)2 phản ứng với dd HCl. Sau phản ứng thu được 17,92 lít khí G (đktc); biết tỷ khối hơi của G so với H2 bằng 22 và thu được dung dịch B chứa 202,5 gam một chất tan duy nhất. Giá trị m là
a)Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu (x,y>0)
Sau phản ứng hỗn hợp muối khan gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}AlCl_3:x\left(mol\right)\\FeCl_2:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=13,9\\133,5x+127y=38\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx0,0896\\y\approx0,205\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,0896\cdot27\cdot100\%}{13,9}\approx17,4\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,205\cdot56\cdot100\%}{13,9}\approx82,6\%\end{matrix}\right.\)
Theo Bảo toàn nguyên tố Cl, H ta có:\(n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{3n_{AlCl_3}+2n_{FeCl_2}}{2}\\ =\dfrac{3\cdot0,0896+2\cdot0,205}{2}=0,3394mol\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,3394\cdot22,4\approx7,6l\)
Cho m(g) hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dd HCl dư, sau p/ư thu đc 3,36lit khí H2. Mặt khác cho m(g) hỗn hợp X trên vào lượng dư HNO3 đặc nguội.Sau p/ư thu dc 6,72lit khí NO2.Giá trị của m là?
bt e 3nAl=2nH2=3.36:22.4
->nAl=0.1
bt e 2nCu=nNo2=6.72:22.4
->nCu=0.15mol
->m=0.1*27+0.15*64=12.3g
Cho m g anilin tác dụng với dd HCl đặc dư, cô cạn dung dịch sau pứ thu được 15,54 g muối khan. Hiệu suất pứ đạt 80% . m có giá trị là :
A. 13,95g
B. 8,928g
C. 11,16g
D. 12,5g
Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng hỗn hợp phải là
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\) (1)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\) (2)
\(Al+NaOH+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\) (3)
Ta có: \(n_{H_2\left(1\right)}+n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Mặt khác: \(n_{NaOH}=0,15\cdot\dfrac{4}{3}=0,2\left(mol\right)=n_{Al}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2\cdot27=5,4\left(g\right)\\n_{H_2\left(1\right)}=0,3mol=n_{Fe}\Rightarrow m_{Fe}=0,3\cdot56=16,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{hỗnhợp}=5,4+16,8=22,2\left(g\right)\)
Cho m gam hỗn hợp các oxit CuO, F e 2 O 3 , ZnO tác dụng vừa đủ với 50 ml dd HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,071 g muối clorua. Giá trị của m là:
A. 0,123g
B. 0,16g
C. 2,1g
D. 0,321g
Tương tự bài 1 và bài 4, ta có:
m 3 o x i t + m H C l = m m u o i + m H 2 O s a n p h a m
⇔ m 3 o x i t = m m u o i + m H 2 O s a n p h a m - m H C l
⇔ m 3 o x i t = 0,321g
⇒ Chọn D.
Hỗn hợp X gồm có 3 kim loại Al, Mg, Cu. Lấy 6,7 g hhX tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 4,48 lit SO2 ở đktc và dd A. Cô cạn dd A thu được m (g) muối khan . Giá trị của m là :
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=2n_{SO_2}=2\cdot0,2=0,4mol\)
\(\Rightarrow n_{SO_4^{2-}}=n_{H_2SO_4}=0,4mol\Rightarrow m_{SO_4^{2-}}=0,4\cdot96=38,4g\)
\(m=m_{SO_4^{2-}}+m_{hhX}=38,4+6,7=45,1g\)