Cho biết ý nghĩ công thức hóa học của CaCO3 . :(CA=40;C=12 O=16
cho bt ý nghĩa hóa học của các chất có công thức hóa học sau
a,Cl2
b,CaCO3
Cl2--------> 2 nguyên tử Clo
CaCO3----------> 1 nguyên tử Ca , 1 nguyên tử Cacbon , 3 nguyên tử Oxi
Cl2: 1 phân tử Clo
CaCO3: canxi cacbonat
câu 1.TÍNH HÓA TRỊ CỦA Fe trong của hợp chất Fe (No3)3
-tính hóa trị của S trong công thức Na2S
câu 2. hãy cho biết ý nghĩa của các công thức hóa học sau
-MgCl2
-Zn(NO3)2
( Biết Al=27; O=16 ; Ca=40 ; H=1 ; C=12 ; Zn =65 ; N=14 ; Mg =24 :cl=35,5
câu 3 lập công thức hóa học của các hợp chất sau và tính phân tử khối
1- nhôm (Al ) và õi (O)
2- canxi (Ca) và nhóm hiddrroxit (OH)
3- cacbon (c) IV và oxi (O)
Câu 1:
\(\text{Đ}\text{ặt}:Fe^a\left(NO_3\right)^I_3\\ QTHT:I.3=a.1\\ \Rightarrow a=\dfrac{I.3}{1}=III\\ \Rightarrow Fe\left(III\right)\\ \text{Đ}\text{ặt}:Na^I_2S^a\\ QTHT:2.I=a.1\\ \Rightarrow a=\dfrac{2.I}{1}=II\\ \Rightarrow S\left(II\right)\)
Câu 2:
- CTHH MgCl2 có ý nghĩa:
+ Hợp chất này được cấu tạo từ 2 nguyên tố hoá học là Mg và Cl.
+ Hợp chất này có tỉ lệ số nguyên tử Mg: Số nguyên tử Cl: 1:2
+ \(PTK_{MgCl_2}=NTK_{Mg}+2.NTK_{Cl}=24+35,5.2=95\left(\text{đ}.v.C\right)\)
- CTHH Zn(NO3)2 có ý nghĩa:
+ Hợp chất này được cấu tạo từ 3 nguyên tố hoá học: Zn, N, O
+ Hợp chất này có tỉ lệ số nguyên tử Zn: Số nguyên tử N: Số nguyên tử O= 1:2:6
+ \(PTK_{Zn\left(NO_3\right)_2}=NTK_{Zn}+2.\left(NTK_N+3.NTK_O\right)\\ =65+2.\left(14+3.16\right)=189\left(\text{đ}.v.C\right)\)
Câu 3:
1)
\(\text{Đ}\text{ặt}:Al^{III}_xO^{II}_y\left(x,y:nguy\text{ê}n,d\text{ươ}ng\right)\\ QTHT:x.III=y.II\\ \Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\\ \Rightarrow CTHH:Al_2O_3\\ PTK_{Al_2O_3}=2.NTK_{Al}+3.NTK_O=2.27+3.16=102\left(\text{đ}.v.C\right)\)
2)
\(\text{Đ}\text{ặt}:Ca^{II}_a\left(OH\right)^I_b\\ QTHT:a.II=b.I\\ \Rightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow a=1;b=2\\ \Rightarrow CTHH:Ca\left(OH\right)_2\\ PTK_{Ca\left(OH\right)_2}=NTK_{Ca}+2.NTK_O+2.NTK_H\\ =40+2.16+2.1=74\left(\text{đ}.v.C\right)\)
3)
\(\text{Đ}\text{ặt}:C^{IV}_mO^{II}_n\\ QTHT:m.IV=II.n\\ \Rightarrow\dfrac{m}{n}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow m=1;n=2\\ \Rightarrow CTHH:CO_2\\ PTK_{CO_2}=NTK_C+2.NTK_O=12+2.16=44\left(\text{đ}.v.C\right)\)
Câu 21 : Lập công thức hóa học và cho biết ý nghĩa của công thức hóa học đó
g) Fe (II) và NO3
h) Al và SO4
i) Cu (II) và SO4
j) Ca và PO4
k) Ca và OH
em cám ơn ạ
Nêu ý nghĩa của công thức hóa học
a. H3PO4 b. CaCO3 c. Fe2O3
a. H3PO4
=> cấu tạo từ 3 chất H, P,O
=> axit
=>NTK H3PO4=98đvC
b. CaCO3
=> được cấu tạo từ 3 chất Ca, C, O
=> muối trung hòa
=>NTK CaCO3=100đvC
c. Fe2O3
=> được cấu tạo từ 2 chất Fe, O
=>là oxit bazo
=>NTKFe2O3=160đvC
a)\(H_3PO_4:\)
các nguyên tố:\(Hidrô,phospho,oxi\)
tỉ lệ:\(3:1:4\)
p tử khối :98
b)\(CaCO_3\)
các nguyên tố:\(canxi,cacbon,oxi\)
tỉ lệ:1:1:3
p tử khối:100
c)\(Fe_2O_3\)
các nguyên tố:\(sắt,oxi\)
tỉ lệ:2:3
p tử khối:160
Có một số công thức hóa học được viết như sau:
Na2O, NaO, CaCO3, Ca(OH)2, HCl, CaO, Ca2O, FeO.
Hãy chỉ ra các công thức hóa học viết sai.
Công thức hóa học viết sai: NaO, Ca2O
Sửa lại: Na2O, CaO.
Câu 1
a) Hãy cho biết thế nào là đơn chất? Hợp chất?
b) Trong số các công thức hóa học sau: CO2, O2, Zn, CaCO3, công thức nào là công thức của đơn chất? Công thức nào là công thức của hợp chất?
Câu 2
a) Thế nào là phản ứng hóa học? Làm thế nào để biết có phản ứng hóa học xảy ra?
b) Hoàn thành các phương trình hóa học cho các sơ đồ sau:
Al + O2 Al2O3
Na3PO4 + CaCl2 → Ca3(PO4)2 + NaCl
Câu 3
Khi đốt dây sắt, sắt phản ứng cháy với oxi theo phương trình:
3Fe + 2O2 Fe3O4
Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 16,8 gam Fe.
(Cho: Fe = 56; Cu = 64; P = 31; O = 16; N = 14; O = 16)
Câu 1 :
a) Đơn chất: là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học
Hợp chất: là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
b)
CTHH của đơn chất : O2 , Zn
CTHH của hợp chất : CO2 , CaCO3
Câu 2 :
a) Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng hóa học là có chất mới xuất hiện (khác với chất phản ứng).
- Chất mới tạo thành có thể nhận biết qua màu sắc, trạng thái, sự tỏa nhiệt, phát sáng…
b)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Al_2O_3\)
\(2Na_3PO_4+3CaCl_2\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2+6NaCl\)
Câu 3 :
\(n_{Fe}=\dfrac{16.8}{56}=0.3\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)
\(0.3........0.2\)
\(V_{O_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
BÀI 2: Nếu ý nghĩa các công thức hóa học sau : (6đ) a/ Cao b/ H,SO, ( cho : Ca-40, H=I, S-32.0-16) Hết
Ý NGHĨA CỦA CÁC CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA CÁC CHẤT:
+Hidro (H2)
+Canxi cacbonat (CaCO3)
+ Hidro (H2) cho biết trong phân tử Hidro gồm hai nguyên tử H liên kết với nhau, ta gọi đó làm một phân tử khí Hidro
+Canxi Cacbonat (CaCO3) cho biết trong phân tử Canxi Cacbonat gồm một nguyên tử Ca , một nguyên tử C và 3 nguyên tử O tạo nên phân tử CaCO3
H2 cho ta biết:
Nguyên tố tạo ra chất là HiđrôCó 2 nguyên tử H trong phân tử chất H2Phân tử khối của H là: 2 đvC---------------------------------------------------
Canxi cacbonat (CaCO3) cho ta biết:
Các nguyên tố tạo ra chất là Canxi, Cacbon và OxiCó 1 nguyên tử Ca, có 1 nguyên tử C, có 3 nguyên tử O trong phân tử chất CaCO3Phân tử khối của CaCO3 là: 100 đvCÝ NGHĨA CỦA CÁC CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA CÁC CHẤT:
+Hidro (H2)
+Canxi cacbonat (CaCO3)
+) Ý nghĩa của H2 là:
Tạo nên từ nguyên tố H2Gốm 2 nguyên tử HPTK = 2đvC+) Ý nghĩa của CaCO3 là:
Tạo nên từ nguyên tố Ca, C, OGồm 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C, 1 nguyên tử OPTK = 100 đvC+ cái này đc cấu tạo bởi 1 phân tử khí hidro
+ canxi cacbonat đc cấu tạo bởi 1 nguyên tử Ca và 1 phân tử CO3
Ý nghĩ của khí hidro :
+ Tạo nên từ hai nguyên tố hidro
+ Gồm hai nguyên tử hidro
+ Có phân tử khối là 2 đvC
Ý nghĩa của CaCO3 :
+Tạo nên từ 3 nguyên tố là Ca , C , O
+Gồm có 1 nguyên tử Ca , 1 nguyên tử C , 1 nguyên tử O
+ Phân tử khối là 100 đvC