Cl2--------> 2 nguyên tử Clo
CaCO3----------> 1 nguyên tử Ca , 1 nguyên tử Cacbon , 3 nguyên tử Oxi
Cl2: 1 phân tử Clo
CaCO3: canxi cacbonat
a. Cl2 chỉ 1 phân tử khí clo
b. CaCO3 chỉ 1 phân tử canxi cacbonat
Cl2--------> 2 nguyên tử Clo
CaCO3----------> 1 nguyên tử Ca , 1 nguyên tử Cacbon , 3 nguyên tử Oxi
Cl2: 1 phân tử Clo
CaCO3: canxi cacbonat
a. Cl2 chỉ 1 phân tử khí clo
b. CaCO3 chỉ 1 phân tử canxi cacbonat
Câu 1
a) Hãy cho biết thế nào là đơn chất? Hợp chất?
b) Trong số các công thức hóa học sau: CO2, O2, Zn, CaCO3, công thức nào là công thức của đơn chất? Công thức nào là công thức của hợp chất?
Câu 2
a) Thế nào là phản ứng hóa học? Làm thế nào để biết có phản ứng hóa học xảy ra?
b) Hoàn thành các phương trình hóa học cho các sơ đồ sau:
Al + O2 Al2O3
Na3PO4 + CaCl2 → Ca3(PO4)2 + NaCl
Câu 3
Khi đốt dây sắt, sắt phản ứng cháy với oxi theo phương trình:
3Fe + 2O2 Fe3O4
Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 16,8 gam Fe.
(Cho: Fe = 56; Cu = 64; P = 31; O = 16; N = 14; O = 16)
Câu 1: Nêu ý nghĩa của công thức hóa học : Al(NO 3 ) 3
Câu 2: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Na và O
Câu 3: Một hợp chất A có công thức chung là X 2 O 3 . Biết phân tử khối của A là 102 (đvC). Tìm công thức hóa học của A
(Cho biết nguyên tử khối của: N=14 ; O=16 ; Al=27 ; H=1 ; C=12 ; Fe=56)
Bài 3: Biết chất phèn chua có công thức hóa học là Al2(SO4)3.
a) Nêu ý nghĩa của công thức hóa học trên ?
b)Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong phèn chua.
1) Lập công thức hóa học của các chất tạo bởi:
a) Natri và nhóm cacbonat (CO3)
b) Nhôm và nhóm hidroxit (OH)
2) Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học vừa lập ở trên ?
Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi
a) Ca (II) và nhóm (SO4) (II)
b) Cu(II) và Cl (I)
( Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học vừa lập được)
Bài 1: Tính hóa trị của Fe và Cu trong các công thức sau: Fe2O3, Fe(NO3)2 , Cu(OH)2.
Bài 2: 1) Lập công thức hóa học của các chất tạo bởi:
a) Natri và nhóm cacbonat (CO3)
b) Nhôm và nhóm hidroxit (OH)
2) Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học vừa lập ở trên ?
Bài 3: Trong các công thức hóa học sau, công thức nào viết đúng, công thức nào viết sai? Nếu sai sửa lại.
NA2 , N , P2, CaCl2 , Al(OH)2 , KO2 , BaSO4
Bài 4: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 115 hạt. Trong đó hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện âm là 10 hạt.
a) Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử?
b) Biết mp = mn = 1đvC. Tính nguyên tử khối của nguyên tố X và cho biết X là nguyên tố nào?
Lập công thức hóa học của hợp chất có thành phần gồm Aluminumvà nhóm sulfate(=SO4), và cho biết ý nghĩa của công thức vừa tìm được.
1) Nguyên tử là gì? Trình bày cấu tạo của nguyên tử?
2) Định nghĩa: Nguyên tử khối, phân tử, phân tử khối ? Cách tính phân tử khối?
3) Công thức hóa học của đơn chất, hợp chất ? Ý nghĩa của công thức hóa học?
4) Viết biểu thức và phát biểu qui tắc hóa trị ?
5) Phân biệt hiện tượng vật lý với hiện tượng hóa học ?
1) Nguyên tử là gì? Trình bày cấu tạo của nguyên tử?
2) Định nghĩa: Nguyên tử khối, phân tử, phân tử khối ? Cách tính phân tử khối?
3) Công thức hóa học của đơn chất, hợp chất ? Ý nghĩa của công thức hóa học?
4) Viết biểu thức và phát biểu qui tắc hóa trị ?
5) Phân biệt hiện tượng vật lý với hiện tượng hóa học ?