Cho bảng thống kê sau:
Điểm số(x) | Tần số(n) | Các tích(x.n) |
|
5 | 2 | 10 |
|
6 | n | n |
|
7 | n | n |
|
9 | 3 | 27 | Trung bình cộng;140:20=7 |
| N=20 |
|
|
Hãy điền các số còn thiếu vào bảng sau:
Điểm kiểm tra “1 tiết” môn toán của một “tổ học sinh” được ghi lại ở bảng “tần số” sau:
Điểm (x) | 5 | 6 | 9 | 10 |
Tần số (n) | n | 5 | 2 | 1 |
Biết điểm trung bình cộng bằng 6,8. Hãy tìm giá trị của n.
Ta có: 5n+6.5+9.2+10.1n+5+2+1=6,85n+6.5+9.2+10.1n+5+2+1=6,8
⇒5n+58n+8=345⇒5n+58n+8=345
⇒5(5n+58)=34(n+8)⇒5(5n+58)=34(n+8)`
⇒25n+290=34n+272⇒25n+290=34n+272
⇒290−272=34n−25n⇒290-272=34n-25n
⇒9n=18⇒9n=18
⇒n=2⇒n=2
Vậy n=2
Bài toán 14: Điểm kiểm tra “1 tiết” môn toán của một “tổ học sinh” được ghi lại ở bảng “tần số” sau:
Điểm (x) | 5 | 6 | 9 | 10 |
Tần số (n) | 2 | n | 2 | 1 |
Biết điểm trung bình cộng bằng 6,8. Hãy tìm giá trị của n.
\(\dfrac{5\cdot2+6n+9\cdot2+10\cdot1}{5+n}=6.8\)
\(\Leftrightarrow6n+38=34+6.8n\)
=>0,8n=4
hay n=5
Câu 2 (0,5đ):
Cho bảng thống kê sau :
Giá trị (x) | Tần số(n) | Các tích |
|
|
|
4 | ……… | …… |
|
|
|
5 |
| 10 |
|
|
|
2 | X = 6 | ||||
7 | ………. | .... |
|
|
|
10 | 1 | 10 |
|
|
|
| N=........ | Tổng : 96 |
|
|
|
a)
Tìm các số còn thiếu trong bảng trên và điền kết quả vào bảng.
Cho bảng "tần số" :
Giá trị (x) | 23 | 40 | 45 | 50 | 55 | 67 | |
Tần số (n) | 4 | 5 | 10 | 6 | 1 | 9 | N = 35 |
Từ bảng "tần số" trên hãy lập một bảng thống kê ban đầu .
23 | 45 | 40 | 67 | 40 | 45 | 50 |
50 | 23 | 45 | 50 | 67 | 45 | 50 |
45 | 67 | 45 | 55 | 40 | 67 | 67 |
40 | 23 | 50 | 23 | 45 | 40 | 50 |
67 | 45 | 67 | 45 | 67 | 45 | 67 |
chúc bạn hok tốt nha :)
23 23 23 23
40 40 40 40 40
45 45 45 45 45 45 45 45 45 45
50 50 50 50 50 50
55
67 67 67 67 67 67 67 67 67
Gía trị (x) | 2 | 3 | 5 | 6 | 7 | 8 | 10 | |
Tần số (n) | 3 | a | 8 | 7 | 2 | 9 | b | N=? |
Bảng trên là bảng thống kê điểm kiểm tra toán của lớp 7a
Biết số TB cộng là 6 và a+ b = 7 tìm N,a,b
Giair có chi tiết nhan
Kết quả điều tra 59 hộ gia đình ở vùng dân cư về số con của mỗi hộ gia đình được ghi trong bảng sau
a) Lập bảng phân bố tần số và tần suất
b) Nêu nhận xét về số con của 59 gia đình đã được điều tra
c) Tính số trung bình cộng, số trung vị, mốt của các số liệu thống kê đã cho
a) Bảng phân bố tần số và tần suất:
Số con | Tần số | Tần suất |
0 | 8 | 13,6% |
1 | 13 | 22% |
2 | 19 | 32,2% |
3 | 13 | 22% |
4 | 6 | 10,2% |
Cộng | 59 | 100% |
b) Nhận xét: Hầu hết các gia đình có từ 1 đến 3 con.
Số gia đình có 2 con là nhiều nhất.
c) Số trung bình cộng:
Mốt: M0 = 2 (có tần số lớn nhất bằng 19).
Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm:
0; 0; 0; …; 0; 1; 1; ….; 1; 2; 2; …; 2; 3; 3; …; 3; 4; 4; …; 4
Có 59 số liệu nên số trung vị là số thứ 30 trong dãy trên.
Số thứ 30 là 2 nên số trung vị Me = 2.
1. Bảng "tần số" có thuận lợi gì hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu?
2. Trình bày cách tính số trung bình cộng của một dấu hiệu và ý nghĩa của số trung bình cộng.
3. Cách vẽ biểu đồ đoạn thảng, hình chữ nhật như thế nào?
2.
Quy tắc tìm số trung bình cộng
Số trung bình cộng của một dấu hiệu được tính từ bảng tần số theo cách sau:
- Nhân từng giá trị với tần số tương ứng
- Cộng tất cả các tích vừa tìm được
- Chia tổng đó cho các giá trị (tức tổng các tần số)
Ta có công thức: \(\overline{X}=\dfrac{x_1n_1+x_2n_2+x_3n_3...+x_kn_k}{N}\)
Trong đó:
- Ý nghĩa: Số trung bình cộng thường được dùng làm "đại diện" cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
1. So với bản thống kê ban đầu thì bảng tần số ngắn gọn, dễ hiểu hơn giúp người xem dễ điều tra hơn để nhận xét, quan sát về các giá trị
Điểm kiểm tra 1 tiết môn Toán của một lớp được ghi lại ở bảng sau:
Điểm số | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
Tần số | 1 | 4 | ... | 4 | 7 | ... | 3 | N = 30 |
Biết số trung bình cộng là 7,6. Hãy điền vào chỗ trống trong bảng trên
Trong bảng phân bố tần số, các số liệu thống kê đã được sắp thứ tự thành dãy không giảm theo các giá trị của chúng.
Hãy tìm số trung vị của các số liệu thống kê cho ở bảng 9.
Số áo bán được trong một quý ở một quý ở một cửa hàng bán áo sơ mi nam
Cỡ số | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 | Cộng |
Tần số (số áo bán được) | 13 | 45 | 126 | 110 | 126 | 40 | 5 | 465 |
Ta sắp xếp dãy số áo bán được theo dãy tăng dần:
36, 36, 36, …, 36, 37, 37, …, 37, 38, 38, …, 38, …., 42, 42.
Dãy số gồm 465 số nên số trung vị là số đứng ở vị trí thứ 233.
Số thứ 233 là số 39.
Vậy Me = 39.