Cho (P):y=ax2 A)tìm a để (p) đi qua A(1;-2)vẽ (p) với a tìm được b)Cho(d):y=4x+1.tìm a để(p) và (d) có ít nhất một điểm chung
Cho hàm số y = x 3 + a x 2 + bx+1
Tìm a và b để đồ thị của hàm số đi qua hai điểm: A(1;2)và B(-2;-1)
Đồ thị hàm số đi qua A(1; 2) và B(-2; -1)
Cho (P) y = ax2 + bx +3. Tìm a, b biết (P) đi qua A (-1; 6) và có tung độ đỉnh là 2
Câu 1: Cho đường thẳng (d1): y= (m-1)x+m-2 và đường thẳng (d2): y= -2x+3. Tìm giá trị của m để hai đường thẳng (d1) và (d2) song song với nhau
Câu 2: Cho (P): y= ax2 và hai điểm A (2;3), B(-1,0)
a) Tìm a biết rằng (p) đi qua M(1,2). Vẽ (P) với a vời tìm được
b) Tìm phương trình đường thẳng AB và tìm giao điểm của AB với (P)
(mink đag cần gấp)
Câu 1 :
Để (d1) // (d2) :
m - 1 = -2
=> m = -1
Câu 1: Cho đường thẳng (d1): y= (m-1)x+m-2 và đường thẳng (d2): y= -2x+3. Tìm giá trị của m để hai đường thẳng (d1) và (d2) song song với nhau
Câu 2: Cho (P): y= ax2 và hai điểm A (2;3), B(-1,0)
a) Tìm a biết rằng (p) đi qua M(1,2). Vẽ (P) với a vời tìm được
b) Tìm phương trình đường thẳng AB và tìm giao điểm của AB với (P)
(mink đag cần gấp)
1. Vì \((d_1)\parallel (d_2)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m-1=-2\\m-2\ne3\end{matrix}\right.\Rightarrow m=-1\)
2.a) (P) đi qua \(M\left(1;2\right)\Rightarrow2=a\Rightarrow y=2x^2\)
bạn tự vẽ nha
b) Gọi pt đường thẳng AB là \(y=ax+b\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}3=2a+b\\0=-a+b\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}3=2a+b\left(1\right)\\0=-2a+2b\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Lấy \(\left(1\right)+\left(2\right)\Rightarrow3b=3\Rightarrow b=1\Rightarrow a=1\Rightarrow y=x+1\)
pt hoành độ giao điểm \(2x^2-x-1=0\Rightarrow\left(x-1\right)\left(2x+1\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}y=2\\y=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\Rightarrow\) tọa độ của 2 giao điểm là \(\left(1,2\right)\) và\(\left(-\dfrac{1}{2},\dfrac{1}{2}\right)\)
Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:
a) y=x2-2x
c) y=2x2+6x+3
Cho P: y=ax2+bx+1. Tìm a,b để:
(P) đi qua B(-1;6) và có tung độ đỉnh là -3.
Bài 2:
Ta có: \(\dfrac{-\text{Δ}}{4a}=-3\)
\(\Leftrightarrow-\text{Δ}=-12a\)
\(\Leftrightarrow b^2-4a=12a\)
\(\Leftrightarrow b^2-16a=0\left(1\right)\)
Thay x=-1 và y=6 vào (P), ta được:
\(a\cdot\left(-1\right)^2+b\left(-1\right)+1=6\)
\(\Leftrightarrow a-b=5\)
\(\Leftrightarrow a=b+5\)(2)
Thay (2) vào (1), ta được:
\(b^2-16\left(b+5\right)=0\)
\(\Leftrightarrow b^2-16b+64-144=0\)
\(\Leftrightarrow\left(b-8\right)^2=144\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}b=20\\b=-4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a=25\\a=1\end{matrix}\right.\)
Biết đồ thị hàm số y = ax2 đi qua điểm B(2; 4).
a)Tìm hệ số a
b)Vẽ đồ thị của hàm số với a vừa tìm được.Biết đồ thị hàm số y = ax2 đi qua điểm B(2; 4).
a)Tìm hệ số a
b)Vẽ đồ thị của hàm số với a vừa tìm được.
a, y = ax^2 đi qua B(2;4)
<=> 4a = 4 <=> a = 1
b, bạn tự vẽ
a: Thay x=2 và y=4 vào hàm số, ta được:
\(a\cdot4=4\)
hay a=1
b: Thay x=2 và y=4 vào hàm số, ta được:
4a=4
hay a=1
Cho parabol (P): y=ax2(a khác 0) đi qua điểm A(2;4). Tìm trên parabol các điểm cách O một khoảng bằng \(\sqrt{5}\)
Bài 1 : Vẽ parabol và đường thẳng trên cùng một hệ trục tọa độ và tìm tọa độ giao điểm của chúng
Bài 2 : Cho hàm số : y = ax2 ( a ≠ 0 )
a ) Xác định a để đồ thị hàm số đi qua điểm A ( -1 ; 2 )
b ) Vẽ đồ thị hàm số vừa tìm được
c ) Tìm các điểm trên đồ thị có tung độ = 4
d ) Tìm các điểm trên đồ thị và cách đều 2 trục
Do (p) đi qua A(0;3), B(3;0) và C(-1;1) nên ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}3=c\\9a+3b+c=0\\a+b+c=-1\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}c=3\\3a+b=-1\\a+b=-4\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow \left\{{}\begin{matrix}c=3\\a=\dfrac{3}{2}\\b=\dfrac{-11}{2}\end{matrix}\right.\)