Nếu (x1; y1), (x2; y2) là các cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ
thuận x, y và x1 = 4; y1 = 6; y2 = 15 thì x2 bằng:
A. 10 B. 20 C. 30 D.25
Xét các khẳng định sau
i) Nếu hàm số y=f(x) có đạo hàm dương với mọi x thuộc tập số D thì f x 1 < f x 2 ∀ x 1 , x 2 ∈ D , x 1 < x 2
ii) Nếu hàm số y=f(x) có đạo hàm âm với mọi x thuộc tập số D thì f x 1 > f x 2 ∀ x 1 , x 2 ∈ D , x 1 < x 2
iii) Nếu hàm số y=f(x) có đạo hàm dương với mọi x thuộc R thì f x 1 < f x 2 ∀ x 1 , x 2 ∈ R , x 1 < x 2
iv) Nếu hàm số y=f(x) có đạo hàm âm với mọi x thuộc R thì f x 1 > f x 2 ∀ x 1 , x 2 ∈ R , x 1 < x 2
Số khẳng định đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nếu phương trình ax4 + bx2 + c = 0 ( a khác 0) có hai nghiệm x1, x2 thì:
A. x1 + x2 = -b/a
B. x1 + x22 = -b/2a
C. x1 + x2 = 0
D. x1 . x2 = c/a
Đối với mỗi phương trình sau, kí hiệu x1 và x2 là hai nghiệm (nếu có). Không giải phương trình, hãy điền vào những chỗ trống (...):
a ) 2 x 2 – 17 x + 1 = 0 ; Δ = … ; x 1 + x 2 = … ; x 1 . x 2 = … ; b ) 5 x 2 – x – 35 = 0 ; Δ = … ; x 1 + x 2 = … ; x 1 . x 2 = … ; c ) 8 x 2 – x + 1 = 0 ; Δ = … ; x 1 + x 2 = … ; x 1 . x 2 = … ; d ) 25 x 2 + 10 x + 1 = 0 ; Δ = … ; x 1 + x 2 = … ; x 1 . x 2 = … ;
a) 2 x 2 – 17 x + 1 = 0
Có a = 2; b = -17; c = 1
Δ = b 2 – 4 a c = ( - 17 ) 2 – 4 . 2 . 1 = 281 > 0 .
Theo hệ thức Vi-et: phương trình có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn:
x 1 + x 2 = − b / a = 17 / 2 x 1 x 2 = c / a = 1 / 2
b) 5 x 2 – x – 35 = 0
Có a = 5 ; b = -1 ; c = -35 ;
Δ = b 2 – 4 a c = ( - 1 ) 2 – 4 . 5 . ( - 35 ) = 701 > 0
Theo hệ thức Vi-et, phương trình có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn:
x 1 + x 2 = − b / a = 1 / 5 x 1 ⋅ x 2 = c / a = − 35 / 5 = − 7
c) 8 x 2 – x + 1 = 0
Có a = 8 ; b = -1 ; c = 1
Δ = b 2 – 4 a c = ( - 1 ) 2 – 4 . 8 . 1 = - 31 < 0
Phương trình vô nghiệm nên không tồn tại x1 ; x2.
d) 25 x 2 + 10 x + 1 = 0
Có a = 25 ; b = 10 ; c = 1
Δ = b 2 – 4 a c = 10 2 – 4 . 25 . 1 = 0
Khi đó theo hệ thức Vi-et có:
x 1 + x 2 = − b / a = − 10 / 25 = − 2 / 5 x 1 x 2 = c / a = 1 / 25
hàm số sau đồng biến hay nghịch biến ( theo công thức \(\frac{f\left(x1\right)-f\left(x2\right)}{x1-x2})\)
hs đồng biến nếu \(\frac{f\left(x1\right)-f\left(x2\right)}{x1-x2}>0\)
hs nghịch biến nếu \(\frac{f\left(x1\right)-f\left(x2\right)}{x1-x2}< 0\)
y = \(\sqrt{2x-4}\)
ĐK: \(2x-4\ge0\Rightarrow x\ge2\)
\(\Rightarrow TXĐ:\)D = [2,+\(\infty\))
+ \(A=\frac{y_1-y_2}{x_1-x_2}=\frac{\sqrt{2x_1-4}-\sqrt{2x_2-4}}{x_1-x_2}\)\(=\frac{2\left(x_1-x_2\right)}{\left(x_1-x_2\right).\left(\sqrt{2x_1-4}+\sqrt{2x_2-4}\right)}\)\(=\frac{2}{\sqrt{2x_1-4}+\sqrt{2x_2-4}}\)
Với x = 2 \(\Rightarrow y\) vô no
Với x > 2 \(\Rightarrow A>0\) \(\Rightarrow\) H/s đồng biến
Cho x và y tỉ lệ thuận với nhau:
a) Nếu x1 = 2 thì y1 = -7
Hỏi nếu x2 = -6 thì y2 = ?
c)Nếu y1 = -3 thì x1 = 9
Hỏi nếu y2 = 3 thì x2 = ?
Giúp với ><
a) Do x1 tỉ lệ thuận với y1 -> y1= x1k -> k= y1/x1 -> k= -7/2
thay vào => y2 = x2 . -7/2 -> y2= -6 . -7/2 = 21.
Vậy x2 = -6 thì y2 = 21
b) Cmtt -> k= -1/3 => x2= y2/k = 3/(-1/3) = -9
Vậy nếu y2 = 3 thì x2 = -9
Cho hỏi mình sai ở đâu ạ?
Đối với mỗi phương trình sau, kí hiệu x1 và x2 là hai nghiệm (nếu có). Không giải phương trình, hãy điền vào những chỗ trống (...):
8x2 – x + 1 = 0 ;
Δ = …; x1 + x2 = …; x1.x2 = …;
8x2 – x + 1 = 0
Có a = 8 ; b = -1 ; c = 1
Δ = b2 – 4ac = (-1)2 – 4.8.1 = -31 < 0
Phương trình vô nghiệm nên không tồn tại x1 ; x2.
Đối với mỗi phương trình sau, kí hiệu x1 và x2 là hai nghiệm (nếu có). Không giải phương trình, hãy điền vào những chỗ trống (...):
5x2 – x – 35 = 0;
Δ = …; x1 + x2 = …; x1.x2 = …;
5x2 – x – 35 = 0
Có a = 5 ; b = -1 ; c = -35 ;
Δ = b2 – 4ac = (-1)2 – 4.5.(-35) = 701 > 0
Theo hệ thức Vi-et, phương trình có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn:
x1 + x2 = -b/a = 1/5
x1.x2 = c/a = -35/5 = -7.
Đối với mỗi phương trình sau, kí hiệu x1 và x2 là hai nghiệm (nếu có). Không giải phương trình, hãy điền vào những chỗ trống (...):
2x2 – 17x + 1 = 0;
Δ = …; x1 + x2 = …; x1.x2 = …;
2x2 – 17x + 1 = 0
Có a = 2; b = -17; c = 1
Δ = b2 – 4ac = (-17)2 – 4.2.1 = 281 > 0.
Theo hệ thức Vi-et: phương trình có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn:
x1 + x2 = -b/a = 17/2
x1.x2 = c/a = 1/2.
Đối với mỗi phương trình sau, kí hiệu x1 và x2 là hai nghiệm (nếu có). Không giải phương trình, hãy điền vào những chỗ trống (...):
25x2 + 10x + 1 = 0 ;
Δ = …; x1 + x2 = …; x1.x2 = …;
25x2 + 10x + 1 = 0
Có a = 25 ; b = 10 ; c = 1
Δ = b2 – 4ac = 102 – 4.25.1 = 0
Khi đó theo hệ thức Vi-et có:
x1 + x2 = -b/a = -10/25 = -2/5
x1.x2 = c/a = 1/25.
Một vật thực hiện đồng thời ba dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình li độ tương ứng là x 1 , x 2 , x 3 (trong đó x 1 ngược pha với x 2 . Chọn gốc thế năng là vị trí cân bằng. Nếu vật chỉ thực hiện dao động x 1 thì vật có năng lượng gấp đôi khi chỉ thực hiện dao động x 2 . Nếu vật chỉ thực hiện dao động tổng hợp x 13 = x 1 + x 3 thì nó có năng lượng là 3W. Nếu vật chỉ thực hiện dao động x 23 = x 2 + x 3 thì nó có năng lượng là 1W và dao động x 23 lệch pha π 2 với dao động x 1 . Khi thực hiện dao động tổng hợp x = x 1 + x 2 + x 3 thì vật có năng lượng là
A. 1,7 W
B. 2,3 W
C. 3,2 W
D. 2,7 W