câu 1 :thực hiện phép tính:
a) 42.125.7
b)34.32+69.34-34
câu 2: rút gọn phân số:
a) 4.11 b) 3.17-6.7
3.22 3D
câu 3: Tìm số nguyên x,y,z biết:
x-y=-9 ; y-z=-10 ; z+x=11
Bài 1: Tính:
a) x^2-9/2x+6 : 3-x/2
b) 2x/x-y - 2y/x-y
c) x+15/x^2-9 + 2/x+3
d)x+y/2x+2y - x-y/2x+2y - y^2+x^2/y^2-x^2
Bài 2: Rút gọn:
a) x^3-x/3x+3
b) x^2+3xy/x^2-9y^2
Bài 3: Thực hiện phép tính:
a) x/x-3 + 9-6x/x^2-3x
b) 6x-3/x : 4x^2-1/3x^2
Câu 2.
a) Thực hiện phép tính 5V45 – 7V/125 + 5 +4√20.
b) Với x > 0 và x # 9. Cho biểu thức A = G
dương.
x-6√x+9/
Rút gọn A rồi tìm x để A nhận giá trị
Câu 3.
Giải phương trình V 4x2 – 4x+1=x+10.
Câu 4.
a) Hàm số y = 2x + 3 đồng biến hay nghịch biến ? Vì sao
b) Vẽ đồ thị hàm số y + 3 rồi tính góc tạo bởi đồ thị hàm số y = 2x + 3 và trục Ox (làm tròn kết quả DA
đến độ).
Câu 5.
Cho nửa đường fron (O) đường kính AB 2R. Về hai tiếp tuyến Ax và By của (O) (A và B là hai tiếp điểm, Ax và By cũng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng AB). Qua điểm M bất kì nằm trên nữa đường trốn (O) (M khác A và B), vẽ tiếp tuyến thứ ba với đường tròn cắt Ax và By lần lượt tại C và D. Gọi M là giao điểm của AD và BC.
a) Chứng minh bốn điểm A,, M, O cùng thuộc một đường tròn.
b) Chứng minh tích 4). BD không đổi.
Câu 3:
=>|2x-1|=x+10
TH1: x>=1/2
=>2x-1=x+10
=>x=11(nhận)
TH2: x<1/2
=>1-2x=x+10
=>-3x=9
=>x=-3(nhận)
tìm các số thực x, y, z biết:
x + y + z + 8 = \(2\sqrt{x-1}+4\sqrt{y-2}+6\sqrt{z-3}\)
\(x+y+z+8=2\sqrt[]{x-1}+4\sqrt[]{y-2}+6\sqrt[]{z-3}\left(1\right)\)
Áp dụng Bđt Bunhiacopxki :
\(\left(2\sqrt[]{x-1}+4\sqrt[]{y-2}+6\sqrt[]{z-3}\right)^2\le\left(2^2+4^2+6^2\right)\left(x-1+y-2+z-3\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(2\sqrt[]{x-1}+4\sqrt[]{y-2}+6\sqrt[]{z-3}\right)^2\le56^{ }\left(x+y+z-6\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(2\sqrt[]{x-1}+4\sqrt[]{y-2}+6\sqrt[]{z-3}\right)^2\le56^{ }\left(x+y+z+8\right)-784\)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi
\(\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y-2}{4}=\dfrac{z-3}{8}=\dfrac{x+y+z-6}{14}\left(2\right)\)
Đặt \(t=x+y+z+8\)
\(\left(1\right)\Leftrightarrow t^2=56t-784\)
\(\Leftrightarrow t^2-56t+784=0\)
\(\Leftrightarrow\left(t-28\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow t=28\)
\(\Leftrightarrow x+y+z+8=28\)
\(\Leftrightarrow x+y+z-6=14\)
\(\left(2\right)\Leftrightarrow\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y-2}{4}=\dfrac{z-3}{8}=1\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-1=1.2=2\\y-2=1.4=4\\z-2=1.8=8\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=6\\z=10\end{matrix}\right.\) thỏa mãn đề bài
Câu1. Thực hiện phép tính
A) 5 (4x-y)
B) (x^3+3x^2-8x-20)÷(x+2)
C) (10x^4y^3-5x^2y+6x^2y^2)÷(2xy)
D) (x^2-3x+1)(x-2)
Câu2. Phân tích đa thức thành nhân tử
A) x-y+5x-5y
B) x^2-2xy+y^2-z^2
Câu 3. Rút gọn biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức
(x^3-y^3)÷(x^2+xy+y^2) tại x=2/3; y=1/3
Bài 1: Thực hiện phép tính
a) A= x2/(y+1)2:2x/y+1:2x/y+1
b) B= x2/(y+1)2;(2x/y+1:2x/y+1)
Bài 3: Cho biểu thức P= x2+2x/2x+12+54-3x/x2+6x-6/x+1
a) Tìm điều kiện xác định của x để giá trị của biểu thức đước xạc định
b) Rút gọn phân thức
c) Tìm giá trị của x để: P=3/2
Câu 1. Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: -34 ; -56 ; 19.
Câu 2. Thực hiện phép tính:
a) (-17) + 13 b) 135.32 – 32.35
Câu 3. Tìm a thuộc ƯC(20, 60) và a là số nguyên tố.
Câu 1: 19;-34;-56 là thứ tự giảm dần của ba số này
Câu 2:
a: \(\left(-17\right)+13=-\left(17-13\right)=-4\)
b: \(135\cdot3^2-3^2\cdot35\)
\(=3^2\left(135-35\right)\)
\(=9\cdot100=900\)
Câu 3:
\(20=2^2\cdot5;60=2^2\cdot5\cdot3\)
=>\(ƯCLN\left(20;60\right)=2^2\cdot5=20\)
\(a\inƯC\left(20;60\right)\)
=>\(a\inƯ\left(20\right)\)
mà a là số nguyên tố
nên \(a\in\left\{2;5\right\}\)
Câu 1
Theo thứ tự giảm dần : 19;-34;-56
Câu 2
(-17)+13= - 4
135.32-32.35
= 32. ( 135 . 35 )
= 32 - 4725
= - 4692
Câu 3
20 = 22 . 5
60 = 22 .5 . 3
=>ƯCLN ( 20;60)= 22 . 5 = 20
a ∈ ƯC ( 20;50)
=> a ∈ Ư ( 20 )
Mà a là số nguyên tố
Nên a ∈ { 2;5}
B1: phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a) 4x^2-4x+1
b) x^2(x-3)+12-4x
B2: rút gọn các biểu thức
a) (x-1)*(x+2)-x(x+1)
b) (6x^5+15x^4-30x^3):3x^3
B3:thực hiện phép tính
a)(4x-7)/9 + (5x+7) phân số cộng nhau
b) (y-12)/(6y-36) + 6/(y^2-6y) 2 phân số cộng nhau
B1 :
a) (2x - 1)2
Bài 1 : Cho 2 phân số bằng nhau a\b=c\d chứng minh rằng a+b\b=c+d\d
Bài 2 : Tìm số tự nhiên x,y,z biết a)21\x=y\16=-14\z=7\4 với x,y,z thuộc Z*
b)-21\x=y\-16=81\z=-3\4 với x,y,z thuộc Z*
Bài 3 : Tìm các số nguyên x , thỏa mãn : 2x\-9=10\81
Bài 4 : Cho phân số A=n+1\n-3:
a)Tìm điều kiện của n để A là phân số.
b)Tìm điều kiện của n để A là số nguyên.
Bài 5 : Quy đồng mẫu phân số :
a)7\-15 , -8\-25 và 11\-75
b)-7\10 và 1\33
Bài 6 : Cho các phân số : -2\16,6\-9,-3\-6,3\-72,10\-12
a) Rút gọn rồi viết các phân số dưới dạng phân số có mẫu số dương
b) Viết các phân số đó dưới dạng phân số có mẫu là 24
Bài 7 : Cho các phân số : 5*6+5*7\5*8+20 và 8*9-4*15\12*7-180
a) Rút gọn các phân số
b) Quy đồng mẫu các phân số
Bài 8 : Quy đòng mẫu các phân số :
a) 5\2^2*3 và 7\2^3*11
b) -2\7, 8\9 , -10\21
Bài 9 : Tìm 1 phân số có mẫu là 13 biết rằng giá trị của nó không thay đổi khi ta cộng tử với -20 và nhân mẫu với 5.
Bài 10 : Tìm các phân số có mẫu là 3 lớn hơn -1\2 và nhỏ hơn 1\2.
a,Tìm số tự nhiên a và b biết BCNN(a;b)=180;ƯCLN(a;b)=12
b,Tìm x,y,z biết:x-y=2011;y-z=-2012;z+x=2013
c, Tìm n \(\in\)z để phân số A=\(\frac{4n-1}{2n+3}\)có giá trị nguyên.
mấy câu này dễ nhưg làm ra hơi dài đợi chị chút nhé
chị ấn máy tính chắc cx nhanh
nhớ cho chị
tui đg bận tí tui giải cho