cho a,b là các số hữu tỉ khác 0; thỏa mãn điều kiện : a/b=ab=a+b. Tính giá trị của biểu thức T=a2 + b2
Cho a, b, c là các số hữu tỉ khác 0 thỏa mãn: a+b+c+d=0. CMR: \(A=\sqrt{\left(ab-cd\right).\left(bc-da\right).\left(ca-bd\right)}\) là số hữu tỉ
Cho a, b, c, d là các số hữu tỉ khác 0 thỏa mãn: a+b+c+d=0. CMR: \(A=\sqrt{\left(ab-cd\right).\left(bc-da\right).\left(ca-bd\right)}\) là số hữu tỉ
Cho a, b, c, d là các số hữu tỉ khác 0 thỏa mãn: a+b+c+d=0. CMR: \(A=\sqrt{\left(ab-cd\right).\left(bc-da\right).\left(ca-bd\right)}\) là số hữu tỉ
Giúp mình với
Cho a b c là các số hữu tỉ khác 0 ; Biết (a+b)/c=(c+a)/b=(b+c)/a.Tính A=((a+b)(b+c)(c+a))/abccho a b c là các số hữu tỉ khác 0 ; Biết (a+b)/c=(c+a)/b=(b+c)/a.Tính A=((a+b)(b+c)(c+a))/abc
Câu hỏi của Đoàn Thị Như Thảo - Toán lớp 7 - Học toán với OnlineMath
Cho số hữu tỉ a/b khác 0. Chứng minh rằng:
a, a/b là số hữu tỉ dương nếu a và b cùng dấu
b, a/b là số hữu tỉ âm nếu a/b khác dấu
a, Nếu a và b cùng dấu:
+ a và b cùng dương => \(\frac{a}{b}\)dương
+ a và b cùng âm => \(\frac{a}{b}\)dương
=> Nếu a và b cùng dấu thì \(\frac{a}{b}\)dương (đpcm)
b, Nếu a và b khác dấu:
+ a dương; b âm => \(\frac{a}{b}\)âm
+ a âm; b dương => \(\frac{a}{b}\)âm
=> Nếu a và b khác dấu thì \(\frac{a}{b}\)âm (Đpcm)
Cho a,b,c là các số hữu tỉ khác 0 thỏa mãn a + b + c = abc . là minh rằng biểu thức Q = (a ^ 2 + 1)(b ^ 2 + 1)(c ^ 2 + 1) là bình phương của một số hữu tỉ
Lời giải:
$a+b+c=abc$
$\Rightarrow a(a+b+c)=a^2bc$
$\Leftrightarrow a^2+ab+ac+bc=bc(a^2+1)$
$\Leftrightarrow (a+b)(a+c)=bc(a^2+1)\Leftrightarrow a^2+1=\frac{(a+b)(a+c)}{bc}$
Tương tự với $b^2+1, c^2+1$. Khi đó:
$Q=\frac{(a+b)(a+c)(b+c)(b+a)(c+a)(c+b)}{bc.ac.ab}=[\frac{(a+b)(b+c)(c+a)}{abc}]^2$ là bình phương 1 số hữu tỉ.
Ta có đpcm.
Cho a,b,c là các số hữu tỉ khác 0 thỏa mãn điều kiện a=b+c
Chứng minh rằng \(\sqrt{\dfrac{1}{a^2}+\dfrac{1}{b^2}+\dfrac{1}{c^2}}\) là một số hữu tỉ
Ta có: \(a=b+c\Rightarrow c=a-b\)
\(\sqrt{\dfrac{1}{a^2}+\dfrac{1}{b^2}+\dfrac{1}{c^2}}=\sqrt{\dfrac{b^2c^2+a^2c^2+a^2b^2}{a^2b^2c^2}}=\sqrt{\dfrac{b^2\left(a-b\right)^2+a^2\left(a-b\right)^2+a^2b^2}{a^2b^2c^2}}=\sqrt{\dfrac{b^4+a^2b^2-2ab^3+a^4+a^2b^2-2a^3b+a^2b^2}{a^2b^2c^2}}=\sqrt{\dfrac{\left(a^2+b^2\right)^2-2ab\left(a^2+b^2\right)+a^2b^2}{a^2b^2c^2}}=\sqrt{\dfrac{\left(a^2+b^2-ab\right)^2}{a^2b^2c^2}}=\left|\dfrac{a^2+b^2-ab}{abc}\right|\)
=> Là một số hữu tỉ do a,b,c là số hữu tỉ
cho số hữu tỉ a/b khác 0.chứng minh rằng
a. a/b là số hữu tỉ dương nếu a,b cùng dấu
b. a/b là số hữu tỉ âm nếu a,b khác dấu
Xét số hữu tỉ \(\frac{a}{b},\)có thể coi b > 0
a, Nếu a , b cùng dấu thì a > 0 và b > 0
Suy ra \(\frac{a}{b}>\frac{0}{b}=0\) tức là \(\frac{a}{b}\)dương.
b, Nếu a, b khác dấu thì a < 0, b < 0
Suy ra \(\frac{a}{b}
Cho số hữu tỉ a/b khác 0. Chứng minh rằng:
a) a/b là số hữu tỉ dương nếu a và b cùng dấu.
b) a/b là số hữu tỉ âm nếu a và b khác dấu.
do a,b binh dang ,coi b> 0
a) ab cung dau
=> a duong = > a> 0
=> a/b > o/b = 0
=> a b la so huu ti duong neu a,b cung dau[1]
b) do a khac dau =>a am > a< 0
=> a/b < 0/b=0
=> am neu a,b khac dau [2]
tu 1 va 2 => dpcm
a) Nếu a;b cùng dấu => a; b cùng dương hoặc a;b cùng âm
+) a;b cùng dương => a/b dương
+) a;b cùng âm => a/b dương
Vậy a/b là số hữu tỉ dương
b) Nếu a;b trái dấu => a dương;b âm hoặc a âm và b dương
cả 2 trường hợp a/b đều < 0
=> a/b là số hữu tỉ âm
xét xem các số a,b có phải là số vô tỉ hay không nếu:
a) ab và a/b là các số hữu tỉ
b)a+b và a/b là các số hữu tỉ(a+b khác 0)