Bài 1: Một chất khí lí tưởng ở đktc có các thông số t1=0oC, v1= 22,4 lít , P1= 760(mm Hg)
a) Khi nhiệt độ tăng 27oC . Thể tích 1,2 lít; tính P2=?
b) Khi thể tích giảm 5,6 lít. Áp xuất 750mm Hg. Nhiệt độ là bao nhiêu
(mình đag cần gấp)
Bài 1: Một chất khí lí tưởng ở đktc có các thông số t1=0oC, v1= 22,4 lít , P1= 760(mm Hg)
a) Khi nhiệt độ tăng 27oC . Thể tích 1,2 lít; tính P2=?
b) Khi thể tích giảm 5,6 lít. Áp xuất 750mm Hg. Nhiệt độ là bao nhiêu
(mình đag cần gấp)
1 chất khí lí tưởng ở trạng thái 1 có áp suất P1=2atm. Thể tích V1=30lít, nhiệt độ t1=27*C. Người ta nén đẳng nhiệt thể tích giảm xuống còn 20lít. Tính áp suất chất khí sau khi nén
Tóm tắt:P1=2atm P2=?
V1=30l V2=20l
T1=T2
Áp dụng công thức Bôi lơ Ma ri ôt ta có:
P1.V1=P2.V2⇒P2=P1.V1:V2=2.30:20=3(atm)
1 lượng khí hêli ban đầu ở nhiệt độ t1=27oC chiếm thể tích v1=4,2 lít, áp suất p1=1,5atm, được biến đổi theo 1 chu trình kín qua 3 giai đoạn.
Giai đoạn 1: Giãn nở đẳng áp, thể tích tăng lên 6,3 lít.
Giai đoạn 2: Nén đẳng nhiệt.
Giai đoạn 3: Làm lạnh đẳng tích.
a) Vẽ đồ thị các quá trình biến đổi trạng thái
b) Tìm nhiệt độ và áp suất lớn nhất
Trạng thái ban đầu: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=1,5atm\\V_0=4,2l\\T_0=27^oC=300K\end{matrix}\right.\)
Qua giai đoạn 1:
Trạng thái sau giãn nở đẳng áp thì áp suất không đổi:
\(\left\{{}\begin{matrix}V_1=6,3l\\T_1=???\end{matrix}\right.\)
Quá trình đẳng áp: \(\dfrac{V_0}{T_0}=\dfrac{V_1}{T_1}\Rightarrow\dfrac{4,2}{300}=\dfrac{6,3}{T_1}\Rightarrow T_1=450K=177^oC\)
Một chất khí lí tưởng ở trạng thái (1), p1 = 3.105Pa, V1 = 15 lit. Người ta nén đẳng nhiệt thể tích giảm xuống còn 5 lít. Tính áp suất của chất khí sau khi nén.
Trạng thái 1: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=3\cdot10^5Pa\\V_1=15l\end{matrix}\right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{{}\begin{matrix}p_2=???\\V_2=5l\end{matrix}\right.\)
Quá trình đẳng nhiệt:
\(p_1V_1=p_2V_2\Rightarrow3\cdot10^5\cdot15=p_2\cdot5\)
\(\Rightarrow p_2=9\cdot10^5Pa\)
Bài 1. Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít, nhiệt 27oC, áp suất 105 Pa biến đổi qua hai quá trình nối tiếp nhau:
Quá trình 1 : đẳng tích, áp suất tăng gấp hai lần.
Quá trình 2 : đẳng áp, thể tích cuối cùng là 5 lít.
a) Tìm nhiệt độ cuối cùng của khí.
b) Vẽ đồ thị biểu diễn hai quá trình đó của khí trên các hệ trục tọa độ (p, V) và (V, T).
Trạng thái ban đầu: \(\left\{{}\begin{matrix}p_0=10^5Pa\\V_0=10l\\T_0=27^oC=300K\end{matrix}\right.\)
Qua quá trình 1:
Áp suất tăng hai lần\(\Rightarrow p_1=2p_0=2\cdot10^5Pa\)
Qua quá trình 2:
Thể tich thu được \(V_1=5l\)
Áp dụng phương trình khí lí tưởng:
\(\dfrac{p_0V_0}{T_0}=\dfrac{p_1V_1}{T_1}\)
\(\Rightarrow\dfrac{10^5\cdot10}{300}=\dfrac{2\cdot10^5\cdot5}{T_2}\)
\(\Rightarrow T_2=300K=27^oC\)
Một khối khí trong xi lanh, ban đầu thể tính V1= 4,2 lít, nhiệt độ t1= 27oC và áp suất 4 atm.
Khí được biến đổi theo một chu trình kín gồm 3 giai đoạn.
-Giai đoạn 1: dãn nở đẳng áp, thể tích tăng đến 8,4 lít
-Giai đoạn 2: nén đẳng nhiệt
-Giai đoạn 3:làm lạnh đẳng tích
Xác định các thông số trong mỗi trạng thái. Vẽ chu trình trên trong các hệ tọa độ(p,V),(p,T),(V,T)
Một lượng khí lúc đầu có các thông số trạng thái p1,V1,T1. Lượng khí biến đổi đẳng áp đến thể tích tăng 2 lần thì biến đổi đẳng tích, sao cho nhiệt độ bằng 1,5 lần nhiệt độ ở cuối quá trình đẳng áp. Nhiệt độ và áp suất của khí ở cuối quá trình là bao nhiêu?
Bài 3. Một lượng khí đựng trong một xilanh có pittông chuyển động được. Các thông số trạng thái của lượng khí này lần lượt là : 2 atm, 15 lít, 27oC. Khi pittông nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 atm, thể tích giảm còn 12 lít. Xác định nhiệt độ của khí nén.
Trạng thái ban đầu:
\(\left\{{}\begin{matrix}p_1=2atm\\V_1=15l\\T_1=27^oC=300K\end{matrix}\right.\)
Trạng thái sau:
\(\left\{{}\begin{matrix}p_2=3,5atm\\V_2=12l\\T_2=???\end{matrix}\right.\)
Qúa trình khí lí tưởng:
\(\dfrac{p_1V_1}{T_1}=\dfrac{p_2V_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{2\cdot15}{300}=\dfrac{3,5\cdot12}{T_2}\)
\(\Rightarrow T_2=420K=147^oC\)
Một xy lanh kín trong có 1 pít tông chứa một lượng khí có thể tích V1=4 lít, áp suất p1= 1 atm và nhiệt độ t1= 270C. Giữ cho nhiệt độ không đổi, dịch chuyển pít tông để thể tích giảm đến V2= 2 lít, áp suất lúc đó là p2.
a. Tính áp suất p2.
b. Giữ nguyên thể tích V2 của khí, làm nóng lượng khí đến nhiệt độ t3 = 1270C. Tính áp suất p3 của khí lúc đó.