Bài 1: Tìm 3 số a, b, c biết:
a/2 = b/3 ; b/4 = c/5. Và a + b - 2c =10
(Giúp mk với! Mk tính cách b thường mà k đc)
Bài 2. Tìm số nguyên x , biết:
a) −16−(−8−13)=1001−(x−1001) b) x−15−[(27+x)−(x−13)]=−1
b: \(\Leftrightarrow x-15-27-x+x-13=-1\)
\(\Leftrightarrow x-55=-1\)
hay x=54
tìm 2 số nguyên a,b biết:a>0 và a.(b-2)=3
Ta có : a(b-2) = 3
=> a = 3/(b-2)
mà a Є Z
=> 3/(b-2) Є Z
=> b-2 Є ước của 3 ... tức là 3 phải chia hết cho (b - 2)
=> b Є {-1;1;3;5}
mà a > 0
=> 3/(b-2) > 0
=> b-2 > 0
=> b > 2
=> b Є {3;5}
Thay b vào a = 3/(b-2) thì tìm đc a
a = 1 ; b = 5 or
a = 3 ; b = 3
Tìm số tự nhiên a,b biết:a)3^2a+1+9^a=243
b)(x-4)^2012+(y-3)^2012=0
)c)(x-5)^2013-(x-5)^2=0
Bài 1:Tìm a,b,c,d biết:a) a,bcd-a,bcd=17,865
b)(abx0,c+0,d)x0,d=19,83
Bài 1: tìm x biết:
a)(x-8 ).( x3+8)=0
b)( 4x-3)-( x+5)=3.(10-x )
bài 2: cho hai đa thức sau:
f( x)=( x-1).(x+2 )
g(x)=x3+ax2+bx+2
Xác định a và b biết nghiệm của đa thức f(x)cũng là nghiệm của đa thức g(x)
Bài 1.
a.\(\left(x-8\right)\left(x^3+8\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-8=0\\x^3+8=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=8\\x=-2\end{matrix}\right.\)
b.\(\left(4x-3\right)-\left(x+5\right)=3\left(10-x\right)\)
\(\Leftrightarrow4x-3-x-5=30-3x\)
\(\Leftrightarrow4x-x+3x=30+5+3\)
\(\Leftrightarrow6x=38\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{19}{3}\)
Bài 1:
a. $(x-8)(x^3+8)=0$
$\Rightarrow x-8=0$ hoặc $x^3+8=0$
$\Rightarrow x=8$ hoặc $x^3=-8=(-2)^3$
$\Rightarrow x=8$ hoặc $x=-2$
b.
$(4x-3)-(x+5)=3(10-x)$
$4x-3-x-5=30-3x$
$3x-8=30-3x$
$6x=38$
$x=\frac{19}{3}$
Bài 2:
$f(x)=(x-1)(x+2)=0$
$\Leftrightarrow x-1=0$ hoặc $x+2=0$
$\Leftrightarrow x=1$ hoặc $x=-2$
Vậy $g(x)$ cũng có nghiệm $x=1$ và $x=-2$
Tức là:
$g(1)=g(-2)=0$
$\Rightarrow 1+a+b+2=-8+4a-2b+2=0$
$\Rightarrow a=0; b=-3$
Bài 1: Cho a+b+c= 2007 và 1/a+b + 1/b+c + 1/c+a=1/90
tính S = a/b+c +b/c+a + c/a+b
Bài 2: Tìm 3 phân số tối giản. Biết tổng của chúng bằng 15và 83/130 , tử số của chúng tỉ lệ thuận với 5;7;11 , mẫu số của chúng tỉ lệ nghịch với 1/4;1/5;1/6
Bài 3: Tìm các số nguyên x và y thỏa mãn đẳng thức: 2x2 + 3y2= 77
lm ơn giúp mk với
B
+ Xét ▲BCD cân tại D có DH là đường trung tuyến => DH chính là đường cao của ▲BCD
=> DH \(\perp\)CD
+ Áp dụng định lý Pitago vào ▲vuông DHC có :
DC2 = DH2 + CH2 (1)
+ Xét ▲vuông ABC có : AH là đường trung tuyến ứng vs cạnh huyền.
=> AH = \(\frac{BC}{2}\)=CH (2)
Từ (1) và (2) có :
DC2 = DH2 + CH2 = DH2 + AH2 ( đpcm )
+ Xét ▲BCD cân tại D có DH là đường trung tuyến => DH chính là đường cao của ▲BCD
=> DH \(\perp\)CD
+ Áp dụng định lý Pitago vào ▲vuông DHC có :
DC2 = DH2 + CH2 (1)
+ Xét ▲vuông ABC có : AH là đường trung tuyến ứng vs cạnh huyền.
=> AH = \(\frac{BC}{2}\)=CH (2)
Từ (1) và (2) có :
DC2 = DH2 + CH2 = DH2 + AH2 ( đpcm )
Bài 1: Ba phân số tối giản có tổng bằng \(\frac{213}{70}\)các tử của chúng có tỉ lệ vs 3;4;5, các mẫu của chúng tỉ lệ vs 5;1;2.
Tìm 3 phân số đó
Bài 2: Tìm số tự nhiên n có hai chữ số biết rằng 2 số 2n+1 và 3n+1 đồng thời là số chính phương.
Bài 3: Tìm 3 số tự nhiên a;b;c biết \(\frac{3a\:-\:2b}{5}=\frac{2c\:\:-\:5a}{3}=\frac{5b\:-\:3c}{2}\)và a + b + c = -50
Gọi 3 phân số đó là \(\frac{a}{x},\frac{b}{y},\frac{c}{z}\)
Ta có các tử tỉ lệ với 3;4;5=>a:b:c=3:4:5=>\(\frac{a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5}\)
Đặt \(\frac{a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5}=k\)
=>\(\hept{\begin{cases}a=3k\\b=4k\\c=5k\end{cases}}\)
Lại có các mẫu tỉ lệ với 5,1,2=>x:y:z=5:1:2=>\(\frac{x}{5}=\frac{y}{1}=\frac{z}{2}\)
Đặt \(\frac{x}{5}=\frac{y}{1}=\frac{z}{2}=h\)
=> \(\hept{\begin{cases}x=5h\\y=h\\z=2h\end{cases}}\)
Ta có tổng 3 phân số là \(\frac{213}{70}\)
=> \(\frac{a}{x}+\frac{b}{y}+\frac{c}{z}=\frac{213}{70}\)
(=) \(\frac{3k}{5h}+\frac{4k}{h}+\frac{5k}{2h}=\frac{213}{70}\)
(=) \(\frac{k}{h}.\left(\frac{3}{5}+4+\frac{5}{2}\right)=\frac{213}{70}\)
(=) \(\frac{k}{h}=\frac{3}{7}\)
=> \(\hept{\begin{cases}\frac{a}{x}=\frac{9}{35}\\\frac{b}{y}=\frac{12}{7}\\\frac{c}{z}=\frac{15}{14}\end{cases}}\)
bài 3
Ta có \(\frac{3a-2b}{5}=\frac{2c-5a}{3}=\frac{5b-3c}{2}\)
= \(\frac{15a-10b}{25}=\frac{6c-15a}{9}=\frac{10b-6a}{4}\)
=\(\frac{15a-10b+6c-15a+10b-6a}{25+9+4}=0\)
=> \(\hept{\begin{cases}3a-2b=0\\2c-5a=0\\5b-3c=0\end{cases}\left(=\right)\hept{\begin{cases}3a=2b\\2c=5a\\5b=3c\end{cases}\left(=\right)\hept{\begin{cases}\frac{a}{2}=\frac{b}{3}\\\frac{c}{5}=\frac{a}{2}\\\frac{b}{3}=\frac{c}{5}\end{cases}}}}\)
=> \(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{5}=\frac{a+b+c}{2+3+5}=\frac{-50}{10}=-5\)
=> \(\hept{\begin{cases}a=-10\\b=-15\\c=-25\end{cases}}\)
bài 2
Giải:
Gọi 2n+1=a2,3n+1=b2(a,b∈N,10≤n≤99)2n+1=a2,3n+1=b2(a,b∈N,10≤n≤99)
10≤n≤99⇒21≤2n+1≤19910≤n≤99⇒21≤2n+1≤199
⇒21≤a2≤199⇒21≤a2≤199
Mà 2n + 1 lẻ
⇒2n+1=a2∈{25;49;81;121;169}⇒2n+1=a2∈{25;49;81;121;169}
⇒n∈{12;24;40;60;84}⇒n∈{12;24;40;60;84}
⇒3n+1∈{37;73;121;181;253}⇒3n+1∈{37;73;121;181;253}
Mà 3n + 1 là số chính phương
⇒3n+1=121⇒n=40⇒3n+1=121⇒n=40
Vậy n = 40
Bài 1:Cho a và b,biết
a=999. . .91(có 2005 chữ số mà 2004 chữ số đầu đều bằng 9)
b=222. . .22(có 2005 chữ số đều bằng 2)
Chứng minh rằng:a x b - 5 chia hết cho 3
Bài 2: Tìm X
4X( 2X^2 - 1) + 27=( 4X^2 +6X + 9)x(2X + 3)
Bài 3: Chứng minh đẳng thức sau:
(a+b+c)^3 = a^3 + b^3 + c^3 + 3 x (a+b)(b+c)(c+a)
(a+b+c)3= (a+b)3+3(a+b)2c+3(a+b)c2+c2
=a3+3a2b+3ab2+b2+3(a+b)c(a+b+c)+c2
=a3+b3+c3+3ab(a+b)+3(a+b)c(a+b+c)
=a3+b3+c3+3(a+b)[ab+c(a+b+c)]
=a3+b3+c3+3(a+b)(ab+ac+bc+c2)
=a3+b3+c3+3(a+b)[(ab+ac)+(bc+c2)]
=a3+b3+c3+3(a+b)[a(b+c)+c(b+c)]
=a3+b3+c3+3(a+b)(b+c)(c+a)
Vậy (a+b+c)3 = a3 + b3 + c3 + 3(a+b)(b+c)(c+a)
Bài 1 Tìm các số tự nhiên a và b biết :
a, a - b = c và ƯCLN(a,b) = 16
b,a - b = 90 và ƯCLN(a,b) = 15
c, ab = 294 và ƯCLN (a,b) =7
Bài 2 Tìm số tự nhiên n biết rằng trong ba số 6 , 16, n bất kì số nào cũng là ước của hai số kia
Bài 3 Tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số biết rằng chia nó cho 10 thì dư 3 chia nó cho 12 thì dư 5 chia nó cho 15 thì dư 8 và nó chia hết cho 19
Bài 4 Tìm số tự nhiên nhỏ nhất để khi chia cho 5 ; 8 ; 12 thì số dư theo thứ tự là 2 ; 6 ; 8
Bạn nào trả lời nhanh nhất đủ cả 4 bài đầy đủ lời giải mình like
bài 1 ) tìm 2 phân số có tử = 9 biết giá trị của mỗi phân số đó lớn hơn -11/13 và nhỏ hơn -11/15
bài 2) cho M = x^2 -5/x^2 -2 (x thuộc Z ). Tìm x thuộc Z để M là số nguyên
bài 3 ) cho 6 số nguyên dương a<b<c<d<m<n
chứng minh rằng a+c+m/a+b+c+d+m+n<1/2