Tính khối lượng AgNO3 bị tách ra khỏi 75 gam dung dịch bão hoà AgNO3 ở 50 độ C , khi dung dịch được hạ đến 20 độ C . Biết S AgNO3(20*C) = 222g ; S AgNo3(50*C) =455g ?
Hãy tính khối lượng của AgNO3 và của nước trong 5400 gam dung dịch AgNO3 bão hòa ở 20 độ C biết rằng ở nhiệt độ này độ tan của AgNO3 là 170 gam
Gọi \(m_{AgNO_3}=a\left(g\right)\left(0< a< 5400\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=5400-a\left(g\right)\)
\(\rightarrow S_{AgNO_3\left(20^oC\right)}=\dfrac{a}{5400-a}.100=170\left(g\right)\\ \rightarrow a=3400\left(g\right)\left(TM\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AgNO_3}=3400\left(g\right)\\m_{H_2O}=5400-3400=2000\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Ở 25°C độ tan của AgNO3 trong nước là 222g Để pha được 50g dung dịch AgNO3 bão hòa ở 25°C cân lấy bao nhiêu gam AgNO3 và bao nhiêu gam nước
Hạ nhiêt độ của 400g dung dịch AgNO3 từ 80 độ C xuống 20 độ C a) tính khối lượng muối kết tinh b) tính nồng độ % dung dịch ở 20 độ C sau khi lọc bỏ muối kết tinh ( biet S 80 độ c là 525g; s độ tan 20 độ c là 170g)
- Ta thấy : Ở 80oC thì :
Trong 625g dung dịch AgNO3 chứa 525g AgNO3 thì bão hòa
Trong 400g dung dịch AgNO3 chứa x g AgNO3 thì bão hòa .
=> x = 336g .
- Ta thấy : Ở 20oC thì :
Trong 270g dung dịch AgNO3 chứa 170g AgNO3 thì bão hòa
Trong 400g dung dịch AgNO3 chứa y g AgNO3 thì bão hòa .
=> y = ~252g
=> Khối lượng kết tình là : 336 - 252 = 84g
b, - Thấy khi hạ xuống 20oC thì kl dung dịch là :400 - 84 = 316g
=> C% = ~80%
Ở 85 ĐỘ C , người ta đã hoà tan 450 gam kali nitrat vào 500 gam nước cất( dung dịch A) . Biết độ tan của Kali nitrat là 32 gam ở 20 độ C . Xác định khối lượng Kali nitrat tách ra khỏi dung dịch A đến 20 độ C
Ở 20oC: 100 gam nước hoà tan 32 gam KNO3
=> 500 gam nước hoà tan \(\frac{500.32}{100}=160\left(gam\right)KNO_3\)
Vậy khối lượng KNO3 tách ra khỏi dung dịch là:
450 - 160 = 290 (gam)
Gọi khối lượng KNO3 tách ra là a
Khối lượng của dung dịch ở 85°C là
mdd=mct+mH2O
=450+500=950(g)
mdd sau khi tách là
950-a(g)
mKNO3 có trong dung dịch sau khi tách là
450-a(g)
Ở 20°C 100 g H2O hòa tan 32 g KNO3 để tạo 132 g dung dịch bão hòa
Hay 100 g H2O hòa tan 450-a g KNO3 để tạo
950-a g dung dịch bão hòa
->32.(950-a)=132.(450-a)
->30400-32a=59400-132a
->132a-32a=59400-30400
->100a=29000
->a=290
Vậy khối lượng KNO3 tách ra là 290 g
a, Nồng độ dung dịch KCl bão hòa ở 40°C là 28,57% Tính độ tan của KCl trong dung dịch ở nhiệt độ đó. b,xác định khối lượng AgNO3 bão hòa ở 60°C xuống 10°C biết độ tan AgNO3 ỏe 60°C là 525 gam ở 10°C là 170gam
Bài này có 2 phần phần b bị dính vô phần a mọi người thông cảm giúp
\(S_{KCl}=\dfrac{100.28,57}{100-28,57}=39,99\%\)
Biết độ tan của AgNO3 ở 25 độ C là 222g Tính khối lượng AgNO3 và H2o có trong 333 dung dịch đó giai dung minh di a
Tính khối lượng CuSO4, 5H2O tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 320g dung dịch bão hòa CuSO4 nồng độ 20% xuống 10 độ C. Biết độ tan của CuSO4 ở 10 độ C là 17,4
Câu 1:Ở 20°C, cứ 200g nước hoà tan tối đa đc 72 gam NaCl tạo thành dung dịch bão hoà.Tính độ tan của NaCl ở nhiệt độ này.
Câu2: Xác định lượng AgNO3 kết tinh khỏi dd khi làm lạnh 450g dd bão hoà ở 80°C xuống 20°C. Biết độ tan của AgNO3 ở 80°C là 668g và 20°C là 222g.
Câu 1:
Độ tan của NaCl ở nhiệt độ này
\(S_{NaCl}=\frac{72}{200}.100=36\left(g\right)\)
Câu 2:
Ở 80 độ C 668g chất tan thì có 100 g nước và 768g dd
=> Có 450g dd thì có 391,41 g chất tan và 58,59g nước
Ở 20 độ C 222g chất tan thì có 100g nước và 322g dd
=> Có 58,59g nước thì có 130,07g chất tan
\(\Rightarrow m_{AgNO3\left(kt\right)}=391,41-130,07=261,34\left(g\right)\)
độ tan của mgso4 ở 80°c và 20°c lần lượt là 50gam và 33,7gam . Khi làm lạnh 1800gam dung dịch bão hoà MgSO4 từ 80°c xuống 20°c thì có bao nhiêu gam tinh thể MgSO4.7H2Odịch tách ra khỏi dung