Cho ba điểm M, N, P trong một điện trường đều. MN = 2 cm; NP = 3 cm; U M N = 1 V ; U M P = 3 V . Gọi E M , E N , E P là cường độ điện trường tại M, N, P. Ta có
A. E P = E N
B. E P = 2 E N
C. E N > E M
D. E P = 3 E N
Một điện tích điểm q = −2 μC dịch chuyển 0,5 m ngược hướng một đường sức trong điện trường đều có cường dộ điện trường E = 1000V/m. Công của lực điện trường thực hiện khi đó là:
A. 1mJ
B. −1mJ
C. −1000 J
D. 1000 J
Một điện tích điểm q = −2 μC dịch chuyển 0,5 m ngược hướng một đường sức trong điện trường đều có cường dộ điện trường E = 1000V/m. Công của lực điện trường thực hiện khi đó là:
A. 1mJ
B. −1mJ
C. −1000 J
D. 1000 J
Chọn đáp án A
@ Lời giải:
+ Công của lực điện:
Một điện tích điểm q = −2 μC dịch chuyển 0,5 m ngược hướng một đường sức trong điện trường đều có cường dộ điện trường E = 1000V/m. Công của lực điện trường thực hiện khi đó là:
A. 1mJ
B. −1mJ
C. −1000 J
D. 1000 J
Một nguồn âm đặt tại O trong môi trường đẳng hướng. Hai điểm M và N trong môi trường tạo với O thành một tam giác đều. Mức cường độ âm tại M và N đều bằng 24,77dB, mức cường độ âm lớn nhất mà một máy thu thu được đặt tại một điểm trên đoạn MN là:
A. 28dB
B. 27dB
C. 25dB
D. 26dB
Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng công thức tính mức cường độ âm L = 10 log I I 0
Cách giải:
+ Mức cường độ âm tại 1 điểm cách nguồn một khoảng r là: L = 10log I I 0 = 10 log P 4 π r 2 I 0
+ Để máy thu đặt tại một điểm trên đoạn MN thu được mức cường độ âm lớn nhất thì khoảng cách từ nguồn O đến điểm đó phải nh nhất => điểm đó là điểm H H là chân đường cao hạ từ O xuống MN .
+ Gọi độ dài các cạnh của ∆ O M N là a.
Áp dụng định lí Pi – ta – go trong tam giác vuông OMH ta có: OH = a 3 2
+ Mức cường độ âm tại M và H:
L M = 10 log P 4 π . O M 2 . I 0 L H = 10 log P 4 π . O H 2 . I 0
⇒ L H - L M = 20 log O M O H = 20 log a a 3 2 = 1 , 25 ⇒ L H = L M + 1 , 25 = 24 , 77 + 1 , 25 = 26 d B
Một nguồn âm đặt tại O trong môi trường đẳng hướng. Hai điểm M và N trong môi trường tạo với O thành một tam giác đều. Mức cường độ âm tại M và N đều bằng 24,77dB, mức cường độ âm lớn nhất mà một máy thu thu được đặt tại một điểm trên đoạn MN là:
A. 28dB
B. 27dB
C. 25dB
D. 26dB
Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng công thức tính mức cường độ âm L = 10 log I I 0
Cách giải:
+ Mức cường độ âm tại 1 điểm cách nguồn một khoảng r là:
+ Để máy thu đặt tại một điểm trên đoạn MN thu được mức cường độ âm lớn nhất thì khoảng cách từ nguồn O đến điểm đó phải nh nhất => điểm đó là điểm H H là chân đường cao hạ từ O xuống MN .
+ Gọi độ dài các cạnh của ∆ O M N là a.
Áp dụng định lí Pi – ta – go trong tam giác vuông OMH ta có:
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01kg mang điện tích q = +5.10-6C được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hoà trong điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ lớn E = 104V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s2, π = 3,14. Chu kì dao động điều hoà của con lắc là:
A. 1,40s
B. 1,15s
C. 0,58s
D. 1,99s
Chọn B
+Khi có lực lạ gia tốc trọng trường biểu kiến
Trong trường hợp cụ thể:
Một điện tích q = 1 (µC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là
A. U = 0,20 V
B. U = 0,20 mV
C. U = 200 kV
D. U = 200 V
Một điện tích q = 1 (µC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là
A. U = 0,20 V.
B. U = 0,20 mV.
C. U = 200 kV.
D. U = 200 V.
Cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q đứng yên trong chân không tại điểm nằm cách điện tích một đoạn r được xác định bởi công thức
A. E = k Q r 2
B. E = k Q r
C. E = Q r
D. E = Q r 2
Đáp án A
Cường độ điện trường gây bởi điện tích Q trong chân không tại vị trí cách Q một khoảng r được xác định bằng biểu thức E = k Q r 2