Dẫn 6,72 lít khí hidro qua bột sắt (III) oxit đun nóng.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính khối lượng sắt (III) oxit cần dùng.
c/ Tính khối lượng sắt thu được.(Biết Fe = 56; H = 1; O = 16)
Cho 2 gam khí hidro đi qua ống đựng sắt(III) oxit(Fe2O3) nung nóng, thu được 56 gam sắt (Fe) và 18 gam nước (H2O)
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng của sắt (III) oxit đã phản ứng
a. Công thức về khối lượng:
\(m_{Fe_2O_3}+m_{H_2}=m_{Fe}+m_{H_2O}\)
b. Áp dụng câu a, ta có:
\(m_{Fe_2O_3}+2=56+18\)
\(\Leftrightarrow m_{Fe_2O_3}=56+18-2\)
\(\Leftrightarrow m_{Fe_2O_3}=72\left(g\right)\)
\(a)3H_2+Fe_2O_3-^{t^o}\rightarrow2Fe+3H_2O\\b)BTKL:m_{H_2}+m_{Fe_2O_3}=m_{Fe}+m_{H_2O}\\ \Leftrightarrow2+m_{Fe_2O_3}=56+18 \\ \Rightarrow m_{Fe_2O_3}=72\left(g\right)\)
Bài 2 : Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng 6,72 lít khí hidro để khử sắt (III) oxit và thu được sắt và hơi nước .
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.
b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
c) Tính khối lượng sắt tạo thành.
Bài 3 : Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế 11,6g oxit sắt từ bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra .
b) Tính số gam sắt cần dùng .
c) Tính thể tích khí oxi ở đktc
d) Tính số gam Kali clorat cần dùng để điều chế được lượng oxi đã tham gia phản ứng trên.
Fe = 56 , O =16 , K= 39 , Cl =35,5
2)
nH2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
Fe2O3 + 3H2 -to-> 2Fe + 3H2O
0.1______0.3______0.2
mFe2O3 = 0.1*160 = 16 (g)
mFe = 0.2*56 = 11.2 (g)
3)
nFe3O4 = 11.6/232 = 0.05 (mol)
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
0.15___0.1______0.05
mFe = 0.15*56 = 8.4 (g)
VO2 = 0.1*22.4 = 2.24 (l)
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
1/15______________0.1
mKClO3 = 1/15 * 122.5 = 8.167 (g)
a)
3H2 + Fe2O3 --to--> 2Fe + 3H2O
b) nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Từ pt => nFe3O4 = 0,1 mol
=> mFe3O4 = 0,1. 232 = 23,2 g
1.
a) 3H2 + Fe2O3 --to--> 2Fe + 3H2O
b) nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Từ pt => nFe3O4 = 0,1 mol
=> mFe3O4 = 0,1. 232 = 23,2 g
c) nFe = 0,2 mol
=> mFe = 0,2 . 56 = 11,2 (g)
Bài 2: Khi cho khí hidro đi qua bột sắt(III) oxit ( Fe2O3 ) nung nóng người ta thu được sắt theo sơ đồ phản ứng: Fe2O3 + H2 Fe + H2O
a) Viết phương trình phản ứng
b) Nếu sau phản ứng người ta thu được 21g sắt thì khối lượng sắt(III) oxit tham gia phản ứng là bao nhiêu?
\(a,Fe_2O_3+3H_2\to2Fe+3H_2O\\ b,n_{Fe}=\dfrac{21}{56}=0,375(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,1875(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,1875.160=30(g)\)
dẫn 22,4 lít khí CO(đktc) qua 16g sắt (III) oxit đun nóng thu được kim loại sắt và khí CO2
a, tính thể tích khí CO phản ứng (đktc)
b, tính khối lượng Fe sinh ra
a, \(n_{CO}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right);n_{Fe}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3CO ---to→ 2Fe + 3CO2
Mol: 0,1 0,3 0,2
Ta có: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{1}{3}\) ⇒ Fe hết, CO dư
\(V_{CO}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(l\right)\)
Dùng khí hidro đểkhửhoàn toàn sắt (III) oxit thu được 33,6g sắt.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thểtích khí hidro ởđktc và khối lượng sắt (III) oxit cần dùng.
c. Nếu lấy lượng sắt trên để đốt cháy trong 4,48lít khí oxi (đktc) thì sau phản ứng chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
a) 3H2+ Fe2O3→ 3H2O+ 2Fe
(mol) 0,9 0,3 0,6
b) nFe=\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{33,6}{56}=0,6\left(mol\right)\)
→ \(V_{H_2}=n.22,4=0,9.22,4=20,16\left(lít\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=n.M=0,3.160=48\left(g\right)\)
c) 3Fe+ 2O2→ Fe3O4
(mol) 0,3 0,2 \(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ:
Fe O2
\(\dfrac{0,6}{3}\) > \(\dfrac{0,2}{2}\)
→ Fe dư, O2 phản ứng hết.
→nFe(còn lại)=nFe(ban đầu)-nFe(phản ứng)=0,6-0,3=0,3
=> mFe(còn lại)=n.M=0,3.56=16,8(g)
Vậy sau khi phản ứng Fe dư và dư 16,8g.
Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hidro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 gam sắt.
Viết phương trình hoá học của phản ứng đã xảy ra.
Tính khối lượng sắt(III) oxit đã phản ứng.
Tính thể tích khí hidro đã tiêu thụ (ở đktc).
Câu 1:
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1 \left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe}=0,2\cdot56=11,2\left(g\right)\)
Câu 2:
PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
a) Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn màu đỏ và có hơi nước
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) \(\Rightarrow\) H2 còn dư, CuO p/ứ hết
\(\Rightarrow n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Cu}=6,4\left(g\right)\)
H = 1; O = 16; Fe = 56. Cho khí hidro tác dụng với sắt (III) oxit đun nóng thu được 5,6 gam sắt. Khối lượng sắt (III) oxit tham gia phản ứng là: *
Ta có PTHH: \(3H_2+Fe_2O_3\underrightarrow{t\text{°}}2Fe+3H_2O\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
- Theo PTHH:
+ Để thu được \(\text{2 mol Fe}\) cần đun nóng \(\text{1 mol Fe}_2O_3\)
⇒ Để thu được \(\text{0,1 mol Fe}\) cần đun nóng \(\text{0,05 mol Fe}_2O_3\)
\(m_{Fe_2O_3}=0,05\text{ x }160=8\left(g\right)\)
Vậy:Khối lượng Sắt (III) oxit đã tham gia phản ứng là 8g
============
Chúc bạn học tốt!
cho sắt (III) oxit ( Fe2o3) tác dụng với hết với 6,72 lít khí hiđrô (H2) tạo ra kim loại sắt (Fe) và nước (H2O).
A/ viết chương trình hoá học của phản ứng
B/ tính khối lượng sắt (III) Oxit cần dùng .
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,1--------0,3 mol
n H2=6,72\22,4=0,3 mol
=> m Fe2O3 =0,1.160=16g
a, Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O
b, \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,3}{3}=0,1mol\)
\(m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16g\)
a.Theo đề bài, ta có PTHH là:
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
b.Ta có: nH2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\)= 0,3 (mol)
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
3 2 3 mol
0,3 mol
→ nFe2O3 = 0,3 : 3 . 1 = 0,1 mol
→ mFe2O3 = 0,1 . 160 = 16 (gam)
Tham khảo bạn nhé :))))))))