Ngâm một dây đồng trong 170g dung dịch bạc Nitrat 10% cho đến khi đồng ko tan đc nữa.
a) Tính khối lượng đồng phản ứng
b) Tính nồng độ % của chất trong dung dịch thu đc sau phản ứng
(biết Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; H = 1; Cl = 35,5)
Ngâm một lá sắt trong 100g dung dịch đồng (III) sunfat 3,2% cho đến khi sắt ko tan đc nữa.
a) Tính khối lượng sắt phản ứng
b) Tính nồng độ % của chất trong dung dịch thu đc sau phản ứng
(biết Fe = 56; Cu = 64; S = 32; O = 16)
a) \(n_{CuSO_4}=\dfrac{100.3,2\%}{160}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: CuSO4 + Fe ---> FeSO4 + Cu
0,02---->0,02--->0,02----->0,02
=> mFe (pư) = 0,02.56 = 1,12 (g)
b) mdd sau pư = 100 + 1,12 - 0,02.64 = 99,84 (g)
=> \(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,02.152}{99,84}.100\%=3,045\%\)
Ngâm thỏi sắt vào 200 gam dung dịch CuSO4 8% cho đến khi sắt không tan được nữa. Tính a/_Khối lượng sắt phản ứng và khối lượng đồng sinh ra b/ Nồng độ % muối trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{200.8}{100.160}=0,1(mol)\\ PTHH:Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\\ a,n_{Cu}=n_{Fe}=n_{CuSO_4}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4(g);m_{Fe}=0,1.56=5,6(g)\\ b,n_{FeSO_4}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,1.152}{5,6+200-6,4}.100\%=7,63\%\)
Ngâm một lá đồng trong 20ml dung dịch bạc nitrat cho đến khi đồng không thể tan thêm được nữa. Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52g. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch bạc nitrat đã dùng (giả thiết toàn bộ bạc giải phóng ra bám hết vào lá đồng).
A. 0,75 M
B. 0,5 M
C. 1 M
D. 0,25 M
Cu → 2Ag
1 2 → mtang = 2.108-64 = 152g
x 2x → mtang = =1,52g
⇒ x = 1,52/152 = 0,01 mol
⇒ n A g N O 3 = n A g = 2x = 0,02 mol
⇒ Chọn C.
Ngâm một lá Zn trong 20 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa a) Tính khối lượng kém đã tham gia phản ứng với dung dịch trên .b)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
PTHH : \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu_{\downarrow}\)
Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 5g trong 250g dung dịch AgNO3 8%. Sau một thời gian, lấy vật ra và kiểm tra thấy lượng AgNO3 trong dung dịch đầu giảm 85%.
a) Tính khối lượng vật sau phản ứng? Biết bạc sinh ra bám vào vật.
b) Tính nồng độ % của các chất hòa tan trong dung dịch sau khi lấy vật ra.
LẸ . LÁT ĐI HỌC R
Cho 8g SO3 tác dụng với nước, tạo thành 500ml dung dịch
a)Viết phương trình phản ứng
b)Xác định nồng độ mol/l của dung dịch thu đc
c)Ngâm 10g CuO vào dung dịch thu đc ở trên. Tính lượng chất còn dư sau phản ứng
\(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0.1\left(mol\right)\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(0.1......................0.1\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.1}{0.5}=0.2\left(M\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0.125\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(0.1...........0.1\)
\(m_{CuO\left(dư\right)}=\left(0.125-0.1\right)\cdot80=2\left(g\right)\)
Ngâm một lá đồng trong 60 ml dung dịch AgNO3 (D = 1, 14g/ml). Phản ứng xong khối lượng lá đồng tăng thêm 2,28 gam. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
\(\Delta_m=2,28\left(g\right)=m_{Ag}-m_{Cu\text{ p/ứ}}\left(1\right)\\ PTHH:Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\\ \Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{1}{2}n_{AgNO_3}\left(2\right)\\ \left(1\right)\left(2\right)\Rightarrow108n_{AgNO_3}-\dfrac{1}{2}n_{AgNO_3}\cdot64=2,28\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{AgNO_3}=0,03\left(mol\right)\\ m_{dd_{AgNO_3}}=1,14\cdot60=68,4\left(g\right)\\ n_{Cu}=n_{CuNO_3}=0,015\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CT_{CuNO_3}}=0,015\cdot188=2,82\left(g\right)\\m_{Cu}=0015\cdot64=0,96\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ n_{Ag}=0,03\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Ag}=0,03\cdot108=3,24\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{CuNO_3}}=0,96+68,4-3,24=66,12\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{CuNO_3}=\dfrac{2,82}{66,12}\cdot100\%\approx4,26\%\)
Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 50gam vào 250 gam dung dịch AgNO3 6% khi Lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%
a) Hãy xác định khối lượng của vật lấy ra sau phản ứng biết Ag sinh ra Bám vào vật
b) tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng
a./ Khối lượng AgNO3 trong dd ban đầu: m(AgNO3) = 250.6% = 15g
Khối lượng AgNO3 pư: m(AgNO3 pư) = 17%.15 = 2,55g
→ n(AgNO3) = 2,55/170 = 0,015mol
2AgNO3 + Cu → 2Ag + Cu(NO3)2
0,015___0,0075_0,015__0,0075
Khối lượng của vật lấy ra sau pư:
m = 50 + m(Ag) - m(Cu pư) = 50 + 0,015.108 - 0,0075.64 = 51,14g
b./ Khối lượng các chất có trong dd sau pư:
m[Cu(NO3)2] = 0,0075.188 = 1,41g
m(AgNo3 dư) = m(AgNO3) - m(AgNO3 pư) = 15 - 2,55 = 12,45g
Khối lượng dd thu được:
m(dd) = m(dd AgNO3) + m(Cu pư) - m(Ag) = 250 + 0,0075.64 - 0,015.108 = 248,86g
Thành phần % các chất có trong dung dịch
%AgNO3 dư = 12,45/248,86 .100% = 5%
%Cu(NO3)2 = 1,41/248,86 .100% = 0,57%
hoà tan hoàn toàn 20,4g hỗn hợp Cu,Fe trong 200ml dung dịch HCL sau phản ứng thu được 5,6 lít khí ĐKTC
a) tính khối lượng Fe đã phản ứng
b) tính nồng độ mol của dung dịch HCL
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,25 0,5 0,25
\(a,m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)\)
\(b,C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\)