Cho tam giác ABC có AB = 2a; AC = 4a và góc BAC = 120 0 . Tính diện tích tam giác ABC ?
A. S = 8 a 2 .
B. S = 2 a 2 3
C. S = a 2 3 .
D. S = 3 a 2 3
Trong không gian cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 2a và BC = 2a. Quay tam giác ABC xung quanh cạnh AB ta thu được khối nón có thể tích bằng
A . πa 3
B . 3 π a 3
C . 3 3 πa 3
D . 2 3 πa 3
Đáp án A
Ta có chiều cao của khối nón bán kính hình tròn đáy lần lượt là
h = AB = a và r = AC =
Suy ra thể tích của khối nón là
Phân tích phương án nhiễu.
Phương án B: Sai do HS thiếu 1 3 trong công thức tính thể tích.
Phương án C: Sai do HS xác định h = a 3 và bán kính đáy r = a nên
Phương án D: Sai do HS nhớ sai công thức tính thể tích khối nón
Câu 1: Cho tam giác đều ABC có cạnh là 10a, M là trung điểm của BC. Tính | vec AB + vec AM | ? vec AM . vec BA ? Câu 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 2a căn 3 ; AC = 2a . Tính ? vec AB . vec BC ; | vec AB - vec AC |
Câu 2:
Ta có: ΔABC vuông tại A
=>\(AB^2+AC^2=BC^2\)
=>\(BC^2=\left(2a\right)^2+\left(2a\sqrt{3}\right)^2=16a^2\)
=>BC=4a
Xét ΔABC vuông tại A có \(sinB=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{1}{2}\)
nên \(\widehat{ABC}=30^0\)
ΔABC vuông tại A
=>\(\widehat{ABC}+\widehat{ACB}=90^0\)
=>\(\widehat{ACB}=60^0\)
Lấy điểm E sao cho \(\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{BE}\)
=>B là trung điểm của AE
=>\(\widehat{CBE}+\widehat{CBA}=180^0\)(hai góc kề bù)
=>\(\widehat{CBE}=180^0-30^0=150^0\)
\(\overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{BC}=\overrightarrow{BE}\cdot\overrightarrow{BC}\)
\(=BE\cdot BC\cdot cos\left(\overrightarrow{BE};\overrightarrow{BC}\right)\)
\(=2a\sqrt{3}\cdot4a\cdot cos150=-12a^2\)
\(\left|\overrightarrow{AB}-\overrightarrow{AC}\right|=\left|\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{CA}\right|=\left|\overrightarrow{CB}\right|=CB=4a\)
Cho tam giác ABC có AB=AC=4a;BC=2a .Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng
Cho tam giác ABC có AB=AC=4a; BC=2a. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Gọi (O;R) là đt ngoại tiếp tam giác ABC
Gọi D là gđ của AO và đt (O)
Kẻ đường cao AH => AH vừa là đường cao, đồng thời là đường trung tuyến
ÁP dụng định lí pytago vào tam giác AHB vuông tại H có:\(AH=\sqrt{AB^2-BH^2}=\sqrt{\left(4a\right)^2-\dfrac{BC^2}{4}}\)\(=\sqrt{16a^2-a^2}=a\sqrt{15}\)
Chứng minh được: \(\Delta AHB\sim ACD\left(g.g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{AH}{AC}=\dfrac{AB}{AD}\) \(\Leftrightarrow AD=\dfrac{AB.AC}{AH}=\dfrac{4a.4a}{a\sqrt{15}}=\dfrac{16a\sqrt{15}}{15}\)
\(\Rightarrow R=\dfrac{AD}{2}=\dfrac{8a\sqrt{15}}{15}\)
Cho tam giác ABC có AB=AC=4a; BC=2a. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Trong không gian cho tam giác ABC vuông tại A có AB=a và BC=2a. Quay tam giác ABC xung quanh cạnh AB ta thu được khối nón có thể tích bằng
A. π a 3 .
B. 3 π a 3 .
C. 3 3 π a 3 .
D. 2 3 π a 3 .
Trong không gian cho tam giác ABC vuông tại A có A B = a và B C = 2 a . Quay tam giác ABC xung quanh cạnh AB ta thu được khối nón có thể tích bằng
A. πa 3
B. 3 πa 3
C. 3 3 πa 3
D. 2 3 πa 3
Cho lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác đều cạnh AB = a, AA'= 2a. Hình chiếu của A lên mặt phẳng (ABC) trùng với trọng tâm tam giác ABC. Thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ là:
A . a 3 11 4
B . a 3 11 12
C . a 3 47 8
D . 3 a 3 4
Đáp án A
Xét ∆AOA’, ta có:
AO2 + OA’2 = AA’2
Vậy
Cho lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác đều cạnh AB=a,AA'=2a . Hình chiếu của 'A lên mặt phẳng (ABC) trùng với trọng tâm tam giác ABC. Thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ là:
A. a 3 11 4
B. a 3 11 12
C. a 3 47 8
D. a 3 4