Cho bốn số tự nhiên a,b,c,d thõa mãn a<b\(\le\)c<d; 77< a\(\le\) 81; 77 \(\le\)d <81. Khi đó b =...
CHO NĂM SỐ TỰ NHIÊN A,B,C,D,E THÕA MÃN \(a^b=b^c=c^d=d^e=e^a\)
CMR: NĂM SỐ A,B,C,D,E BẰNG NHAU
Giả sử:
Th1: a>b>c>d>e
=> a^b>b^c>c^d>d^e>e^a
=>a^b=b^c=c^d=d^e=e^a là sai
=>theo phương pháp chứng minh phản chứng =>.a=b=c=d=e là đúng.
Th2: a<b<c<d<e
(Giải tương tự Th1)
Tập hợp các số tự nhiên x thõa mãn 6.: ( x - 2 )
A. {6;8} B. { 3;6 } C. { 5 ; 8 } D. { 3;4;5;8}
cho ba số tự nhiên a,b,c thõa mãn a^3+b^3+c^3=(a+b-c)^3+(a-b+c)^3+(c+b-a)^3.CM a=b=c
Cho bốn số tự nhiên a, b, c, d thỏa mãn a < b ≤ c < d
77 < a ≤ 81; 77 ≤ d < 81. Khi đó c = .................
Ta có: \(77< a\le81\)
Khi đó \(a=78;79;80;81\)
Lại có: \(77\le d< 81\)
Khi đó: \(d=77;78;79;80\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=78\\d=80\end{cases}}\) Mà \(b\le c\Rightarrow b=79\)
Vậy \(b=79\)
Cho bốn số a, b, c, d khác 0 thõa mãn: abcd = 1 và a + b + c + d = 1/a+1/b+1/c+1/d. Chứng minh trong 4 số đó tồn tại 2 số có tích bằng 1
cho ba số tự nhiên a,b,c thõa mãn:
a < b < c ; 23 < a < 30 ; 10 < c < 26. Khi đó b =
mình viết nhầm a < b < hoặc bằng c
Có bao nhiêu tập hợp A={a,b,c} thõa mãn a<b<c và a,b,c là các số tự nhiên có 1 chữ số
vì chọn \(\text{3}\) số bất kì trong tập hợp và sắp xếp theo thứ tự a < b < c nên
số tập hợp là \(\text{C}^{\text{3}}_{\text{10}}\) \(=120\)
Cho tập hợp X gồm các số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau có dạng a b c d e f . Từ tập X lấy ngẫu nhiên một số. Tính xác suất để số lấy ra là số lẻ và thõa mãn a < b < c < d < e < f .
A. 29 68040
B. 1 2430
C. 31 68040
D. 33 68040
Chọn C.
Phương pháp:
Tính xác suất theo định nghĩa P A = n A n Ω với n(A) là số phần tử của biến cố A , n ( Ω ) la số phân tử của không gian mẫu.
+ Chú ý rằng: Nếu số được lấy ra có chữ số đứng trước nhỏ hơn chữ số đứng sau thì không thể có số 0 trong số đó.
Cách giải: + Số có 6 chữ số khác nhau là a b c d e f với a , b , c , d , e , f ∈ 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9
Nên a có 9 cách chọn, b có 9 cách chọn, c có 8 cách chọn, d có 7 cách chọn, e có 6 cách chọn và f có 5 cách chọn.Suy ra số phần tử của không gian mẫu n Ω = 9 . 9 . 8 . 7 . 6 . 5 = 136080
+ Gọi A là biến cố a b c d e f là số lẻ và a < b < c < d < e < f
Suy ra không thể có chữ số 0 trong số a b c d e f và f ∈ 7 ; 9 .
+ Nếu f = 7 ⇒ a , b , c , d , e ∈ 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 mà với mỗi bộ 5 số được lấy ra ta chỉ ó duy nhất 1 cách sắp xếp theo thứ tự tăng dần nên có thể lập được C 6 5 = 6 số thỏa mãn.
+ Nếu f = 9 ⇒ a , b , c , d , e ∈ 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 mà với mỗi bộ 5 số được lấy ra ta chỉ ó duy nhất 1 cách sắp xếp theo thứ tự tăng dần nên có thể lập được C 8 5 = 56 số thỏa mãn.
Suy ra n A = 6 + 56 = 62 nên xác suất cần tìm là P A = n A n Ω = 62 136080 = 31 68040
Cho tập hợp X gồm các số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau có dạng a b c d e f ¯ Từ tập X lấy ngẫu nhiên một số. Tính xác suất để số lấy ra là số lẻ và thõa mãn a < b < c < d < e < f