cho hỗn hợp Z gồm h2; 20% co2, 30% h2s theo thể tícha, Z nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
b, tính khối lượng hỗn hợp Z, bt cùng điều kiện lượng Z trên chiếm thể tích =b thể tích chiếm bởi 9,6g phân tử khí oxi
Hỗn hợp X gồm H2, ankin và anken. Tỷ khối của X đối với H2 là 8,2. Cho 11,2 lít hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thu được hỗn hợp khí Z có thể tích 3,36 lít. Tỷ khối của Z đối với H2 là 7,0. Vậy khối lượng dung dịch Br2 tăng lên là
A. 6,8 gam
B. 6,1 gam
C. 5,6 gam
D. 4,2 gam
Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 (có tỉ khối so với H2 bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl, thu được 1,12 gam một kim loại không tan, dung dịch T và 0,224 lít H2 (đktc). Cho T vào dung dịch AgNO3 dư thu được 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 12 gam và thoát ra 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z là
A. 22,4
B. 11,2
C. 26,88
D. 13,44
Cho :
hỗn hợp X gồm 2a mol H2 và a mol CO2
hỗn hợp Y gồm 3b mol khí H2 và 2b mol khí SO2
hồn hợp Z gồm 3c mol khí O2 và 8c mol khí N2
Tính tỉ khối của từng hỗn hợp khí trên so với không khí?
\(M_X = \dfrac{2a.2 + a.44}{2a + a}= 16(đvC)\\ \Rightarrow d_{X/kk} = \dfrac{16}{29} = 0,552\\ M_Y = \dfrac{3b.2 + 2b.64}{3b + 2b} = 26,8(đvC)\\ \Rightarrow d_{Y/kk} = \dfrac{26,8}{29} = 0,924\\ \)
\(M_Z = \dfrac{3c.32 + 8c.28}{3c+8c} = 29,09(đcC)\\ \Rightarrow d_{Z/kk} = \dfrac{29,09}{29} = 1,003\)
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4; 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy khối lượng dung dịch brom tăng 0,82 gam và thoát ra hỗn hợp khí Z. Tỷ khối của Z đối với H2 là 8. Thể tích của hỗn hợp Z( đktc) là
A. 5,6 lít.
B. 5,824 lít.
C. 6,048 lít.
D. 5,376 lít.
Đáp án C
BTKL ta có: mX = mdd brom tăng + mY
=> mY = (0,15.16 + 0,09.26 + 0,2.2) – 0,82 = 4,32 (g)
=> nY = 4,32 : 16 = 0,27(mol)
=> VY = 6,048(lit)
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4; 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy khối lượng dung dịch brom tăng 0,82 gam và thoát ra hỗn hợp khí Z. Tỉ khối của Z đối với H2 là 8. Thể tích của hỗn hợp Z (đktc) là
A. 5,6 lít
B. 5,824 lít
C. 6,048 lít
D. 5,376 lít
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4; 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy khối lượng dung dịch brom tăng 0,82 gam và thoát ra hỗn hợp khí Z. Tỉ khối của Z đối với H2 là 8. Thể tích của hỗn hợp Z (đktc) là:
A. 5,6 lít.
B. 5,824 lít.
C. 6,048 lít.
D. 5,376 lít.
Chọn đáp án C
Ta có:mX=0,15.16+ 0,09.26+0,2.2=5,14gam
+ Theo ĐLBTKlg: mX = mY + mZ ⇒ mZ = mX – mY = 5,14 – 0,82 = 4,32 gam.
+ Mà: dZ/H2 = 8 ⇒ MY = 16/
⇒ nZ = mZ ÷ MZ = 4,32 ÷ 16 = 0,27 mol
⇒Thể tích của hh Z: V = 0,27 × 22,4 = 6,048 lít
⇒ Chọn C
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4; 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy khối lượng dung dịch brom tăng 0,82 gam và thoát ra hỗn hợp khí Z. Tỉ khối của Z đối với H2 là 8. Thể tích của hỗn hợp Z (đktc) là
A. 5,6 lít
B. 5,824 lít
C. 6,048 lít
D. 5,376 lít
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4; 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy khối lượng dung dịch brom tăng 0,82 gam và thoát ra hỗn hợp khí Z. Tỉ khối của Z đối với H2 là 8. Thể tích của hỗn hợp Z (đktc) là:
A. 5,6 lít.
B. 5,824 lít.
C. 6,048 lít.
D. 5,376
Hỗn hợp A gồm Al4C3, CaC2 và Ca đều có số mol là 0,15 mol. Cho hỗn hợp A vào nước đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho khí X qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp Y gồm C2H2, C2H4, C2H6, H2, CH4. Cho Y qua nước brom một thời gian thấy khối lượng bình tăng 3,84 gam và 11,424 hỗn hợp khí Z thoát ra (đktc). Tỉ khối của Z so với H2 là:
A. 2,7
B. 8
C. 7,41
D. 7,82