Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho hai đường thẳng d1 : x + y − 1 = 0; d2 : 3x − y + 5 = 0 cắt
nhau tại A. Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua điểm M(2; 2) và cắt d1, d2 lần lượt tại B, C thoả
mãn AB = BC.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hai đường thẳng d 1 : 4 x + 3 y - 18 = 0 ; d 2 : 3 x + 5 y - 19 = 0 cắt nhau tại điểm có toạ độ là
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hai đường thẳng d 1 : 4 x + 3 y - 18 = 0 ; d 2 = 3 x + 5 x - 19 = 0 cắt nhau tại điểm có toạ độ là
A. A 3 ; - 2
B. B - 3 ; 2
C. C 3 ; 2
D. D - 3 ; - 2
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng d 1 : y = 2 x − 3 y + 1 = 0 và d 2 : x + y − 2 = 0. Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến d 1 thành d 2
A. Vô số
B. 0
C. 1
D. 4
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hai đường thẳng d 1 : 2 x + 3 y + 1 = 0
và d 2 : x - y - 2 = 0 Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến d 1 thành d 2
A.Vô số
B.4
C.1
D.0
Chọn D.
Vì d 1 không song song hoặc trùng với d 2 nên không tồn tại phép tịnh tiến nào biến d 1 thành d 2
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho hai đường thẳng cắt nhau d 1 : x - 1 2 = y + 1 1 = z - 1 , d 1 = x - 3 - 1 = y 2 = z + 1 1 .Viết phương trình mặt phẳng chứa hai đường thẳng d 1 , d 2
A. 3 x - y + 5 z - 4 = 0
B. 3 x - y + 5 z + 4 = 0
C. 3 x - y - 5 z - 4 = 0
D. 3 x - y - 5 z + 4 = 0
Cho 2 đường thẳng (d1) : y= (2+m)x+1 và y= (1+2m)x+2
1) tìm m để (d1) và (d2) cắt nhau
2) với m= -1 , vẽ (d1) và (d2) trên cùng mặt phẳng toạ độ Oxy rồi tìm toạ độ giao điểm của 2 đường thẳng (d1) và (d2) bằng phép tính
Cho hai đường thẳng (d1): y = (2 + m)x + 1 và (d2): y = (1 + 2m)x + 2
a, tìm m để d1 và d2 cắt nhau
b, với m = -1 , vẽ (d1)và (d2)trên mặt phẳng tọa độ Oxy rồi tìm toạ độ giao điểm của hai đường thẳng(d1) và (d2) bằng phép tính
a, để d1 cat d2 <=> \(2+m\ne1+2m\)
\(\Leftrightarrow m\ne1\)
b, d1: y= x + 1
d2: y= -x + 2
pt hoanh do giao diem cua d1 va d2:
x+1 = -x +2 <=> x = 1/2
=> y = 1/2 +1 = 1,5
toa đô giao diem A(1/2 ; 1,5)
hìh tụ vẽ
a,\(\left(d_1\right)\cap\left(d_2\right)\Rightarrow a\ne a'\)
=> \(2+m\ne1+2m\)\(\Leftrightarrow m\ne1\)
b, thay m=-1 vào ta được
\(\left(d_1\right):y=1x+1\)
\(\left(d_2\right):y=-x+2\)
Hoành độ giao điểm của 2 đường thẳng là nghiệm của pt:
x+1=-x+2
\(\Leftrightarrow2x=1\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{2}\)thay vào \(\left(d_1\right)\) ta có: y=\(\dfrac{1}{2}+1=\dfrac{3}{2}\)
Vậy tọa độ giao điểm của 2 đường thẳng là A\(\left(\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{2}\right)\)
1. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, viết phương trình đường thẳng △ song song với đường thẳng d: 2x-y+2015=0 và cắt hai trục toạ độ tại M và N sao cho MN=3√5
2.Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho 2 điểm A(1;2) ; B(4;3). Tìm toạ độ điểm M sao cho ∠MAB=135 độ và khoảng cách từ M đến đường thẳng AB bằng √10/2
Câu 1:
Do \(\Delta\) song song d nên nhận \(\left(2;-1\right)\) là 1 vtpt
Phương trình \(\Delta\) có dạng: \(2x-y+c=0\) (\(c\ne2015\))
Tọa độ giao điểm của \(\Delta\) và Ox: \(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\2x-y+c=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow M\left(-\frac{c}{2};0\right)\)
Tọa độ giao điểm \(\Delta\) và Oy: \(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\2x-y+c=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow N\left(0;c\right)\)
\(\overrightarrow{MN}=\left(\frac{c}{2};c\right)\Rightarrow\frac{c^2}{4}+c^2=45\Leftrightarrow c^2=36\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}c=6\\c=-6\end{matrix}\right.\)
Có 2 đường thẳng thỏa mãn: \(\left[{}\begin{matrix}2x-y+6=0\\2x-y-6=0\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Bạn tham khảo ở đây:
Câu hỏi của tôn hiểu phương - Toán lớp 10 | Học trực tuyến