Bài 1. Lập phương trình elip qua N(3√3/2 ; 1) và độ dài tiêu cự bằng 2c=√5
Bài 2 . Lập phương trình đường tròn qua 2 điểm A( 1;1) , B(-2;-2) và tiếp xúc với đường thẳng : y+2=0
Cho 2 điểm A ( 1;3 ) B ( -2 ; 1 )
a ) hãy lập phương trình đường thẳng d đi qua A và B
b ) hãy lập khoảng cách từ O đến đường thẳng (d)
c ) hãy lập phương trình đường thẳng đi qua C ( 2 ; 1 ) và
+ song song với d
+ cùng với trục hoành và d tạo thành tam giác có djện tích bằng 3
giải hộ mình với mình cần lắm
Bài 1. Cho đường tròn . Hãy lập phương trình tiếp tuyến với biết tiếp tuyến tạo với đường thẳng một góc trong các trường hợp sau:
1/ .
2/ .
giải bài toán bằng cách lập phương trình. tổng 2 số đó bằng 150 . biết tổng \(\frac{1}{9}\)số này và \(\frac{1}{3}\)số kia bằng 42.tìm 2 số đó
gọi hai số đó là a và b, ta có:
\(\hept{\begin{cases}a+b=150\\\frac{1}{9}a+\frac{1}{3}b=42\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\frac{1}{3}a+\frac{1}{3}b=50\\\frac{1}{9}a+\frac{1}{3}b=42\end{cases}}\Leftrightarrow}\frac{1}{3}a-\frac{1}{9}a=8\Leftrightarrow\frac{2}{9}a=8\Leftrightarrow a=36\)
\(\Leftrightarrow b=150-36=114\)
Cho x1 x2 là nghiệm của phương trình x2 -2x-1 hãy lập 1 phương trình bậc 2 1 ẩn có 2 nghiệm là |(x1)3|.|(x2)3|
Bài 1 : giải các phương trình
a, 5x+35=0 b, 9x-3=0
c, 24-8x=0 d,-6x+16=0
Bài 2 : giải các phương trình
a, 7x-5=13-5x b, 13-7x=4x-20
c, 2-3x=5x+10 d, 11-9x=3-7x
Bài 3 : tìm giá trị của m sao cho phương trình sau nhận x=-3 làm nghiệm
4x+3m=3-2x
Bài 4: cho hai phương trình ẩn x :
3x+3=0 (1)
5-kx=7 (2)
tìm giá trị của k sao cho nghiệm của phương trình 1 là nghiệm của phương trình 2
Mn Giúp Mk vs Ạ
viết phương trình chính tắc của elip các trường hợp sau 1. elip đi qua điểm M(0;3) và có tiêu điểm F2(5;0) 2. Elip đi qua hai điểm A(7;0), B(0;3) 3. Elip đi qua hai điểm A(0;1), N(1; căn 3 / 2)
1: (E): x^2/a^2+y^2/b^2=1
Thay x=0 và y=3 vào (E), ta được:
3^2/b^2=1
=>b^2=9
=>b=3
F2(5;0)
=>c=5
=>\(\sqrt{a^2-9}=5\)
=>a^2-9=25
=>a^2=34
=>\(a=\sqrt{34}\)
=>x^2/34+y^2/9=1
2: Thay x=7 và y=0 vào (E), ta được:
7^2/a^2+0^2/b^2=0
=>a^2=49
=>a=7
Thay x=0 và y=3 vào (E), ta được:
0^2/a^2+3^2/b^2=1
=>b^2=9
=>b=3
=>(E): x^2/49+y^2/9=1
3: Thay x=0 và y=1 vào (E), ta được:
1/y^2=1
=>y=1
=>(E): x^2/a^2+y^2/1=1
Thay x=1 và y=căn 3/2 vào (E), ta được:
1^2/a^2+3/4=1
=>1/a^2=1/4
=>a^2=4
=>a=2
=>(E); x^2/4+y^2/1=1
Bài 1. Cho đường tròn . Hãy lập phương trình tiếp tuyến với biết tiếp tuyến tạo với đường thẳng một góc trong các trường hợp sau:
1/ \(\left(C\right):\left(x-1\right)^2+\left(y+1\right)^2=10,\alpha=45^0;d:2x++y-4=0\)
2/ \(\left(C\right)x^2+y^2+4x-8y+10=0;cos\alpha=\dfrac{1}{\sqrt{10}};d:x-3y+1=0\)
.
Ta có I(1;-1)⇒R=\(\sqrt{10}\)
Gọi tt có dạng là: Ax + By +c = 0
d(I;d)=\(\dfrac{\left|2-1+c\right|}{\sqrt{2^2+1^2}}=R\)⇒\(\left\{{}\begin{matrix}c=-1+5\sqrt{2}\\c=-1-5\sqrt{2}\end{matrix}\right.\)
cos45=\(\dfrac{\sqrt{2}}{2}\)=\(\dfrac{\left|A2+B\right|}{\left(\sqrt{A^2+B^2}\right)\left(2^2+1\right)}\)\(\Leftrightarrow\)\(10\left(A^2+B^2\right)=4\left(2A+B\right)^2\)
⇒6\(A^2+16AB-6B^2\)=0
Chọn A=0⇒\(\left\{{}\begin{matrix}B=0\\B=\dfrac{8}{3}\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\)pt tiếp tuyến : \(\dfrac{8}{3}y-1+5\sqrt{2}\) hoặc \(\dfrac{8}{3}-1-5\sqrt{2}\)
chọn B=0\(\Rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}A=0\\A=-\dfrac{8}{3}\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\)\(-\dfrac{8}{3}y-1-5\sqrt{2}\) hoặc \(-\dfrac{8}{3}y-1+5\sqrt{2}\)
chọn A=1\(\Rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}B=3\\B=\dfrac{-1}{3}\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\)3y-1\(+5\sqrt{2}=0\) hoặc \(\dfrac{-1}{3}y-1-5\sqrt{2}=0\)
Bài 3 (1 điểm): Trình bày cách lập PTHH của các phản ứng sau:
a) Fe3O4 + CO -----> FexOy + CO2
b) Mg + HNO3 -----> Mg(NO3)2 + N2O + H2O
Bài 4 (0,5 điểm): Chất A có thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố như sau: 88,89% Cu và còn lại là Oxi. Tìm công thức hóa học của A.
Bài 3 (1 điểm): Trình bày cách lập PTHH của các phản ứng sau:
a) Fe3O4 + CO -----> FexOy + CO2
b) Mg + HNO3 -----> Mg(NO3)2 + N2O + H2O
Bài 4 (0,5 điểm): Chất A có thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố như sau: 88,89% Cu và còn lại là Oxi. Tìm công thức hóa học của A.
Bài 5 :
Gọi CTHH của A là $Cu_xO_y$
Ta có :
\(\dfrac{64x}{88,89}=\dfrac{16y}{100-88,89}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{88,89.16}{11,11.64}=\dfrac{2}{1}\)
Với x = 2 ; y = 1 thì thỏa mãn
Vậy CTHH là $Cu_2O$