Xét tứ giác ABCD có A ^ = D ^ ; B ^ = 50 o ; C ^ = 90 o . Tính A ^
A. 110 o
B. 100 o
C. 120 o
D. 90 o
Hình chữ nhật có phần chung là hình tứ giác ABCD (xem hình vẽ).
a) Giải thích tại sao hình tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện song song.
b) Đo đô dài cạnh của hình tứ giác ABCD rồi nhận xét từng cặp cạnh đối diện có bằng nhau không.
c) Cho biết tứ giác ABCD là hình bình hành có độ dài dáy DC là 4cm, chiều cao AH là 2cm. Tính diện tích của hình bình hành ABCD.
giải nhanh giúp mình đi mấy bạn
Tứ giác ABCD có góc A = 90 độ . BD vuông góc với BC . Biết AB = 2cm; BD = 3cm ; DC = 4,5cm . Xét dạng của tứ giác ABCD
a) Giải thích tại sao hình tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện song song.
b) Đo đô dài cạnh của hình tứ giác ABCD rồi nhận xét từng cặp cạnh đối diện có bằng nhau không.
c) Cho biết tứ giác ABCD là hình bình hành có độ dài dáy DC là 4cm, chiều cao AH là 2cm. Tính diện tích của hình bình hành ABCD.
\(S_{ABCD}=\dfrac{1}{2}.4.2=4cm^2\)
Hình chữ nhật có phần chung là hình tứ giác ABCD ( xem hình vẽ).
a) Giải thích tại sao hình tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện song song.
b) Đo đô dài cạnh của hình tứ giác ABCD rồi nhận xét từng cặp cạnh đối diện có bằng nhau không.
c) Cho biết tứ giác ABCD là hình bình hành có độ dài dáy DC là 4cm, chiều cao AH là 2cm. Tính diện tích của hình bình hành ABCD.
a) Cạnh AB và CD thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật ( nằm ngang) nên song song với nhau.
Cạnh DA và BC thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật (đặt xéo) nên sóng song với nhau.
Suy ra tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện song song.
b) Sau khi đó ta có:
AB=4cm;
CD=4 cm ;
DA=3cm ;
BC=3cm
Vậy AB = CD và DA = BC.
Suy ra tứ giác có từng cặp cạnh đối diện bằng nhau.
c) Diện tích hình bình hành : 4×2=8 c m 2 .
Hình chữ nhật có phần chung là hình tứ giác ABCD ( xem hình vẽ).
a) Giải thích tại sao hình tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện song song.
b) Đo đô dài cạnh của hình tứ giác ABCD rồi nhận xét từng cặp cạnh đối diện có bằng nhau không.
c) Cho biết tứ giác ABCD là hình bình hành có độ dài dáy DC là 4cm, chiều cao AH là 2cm. Tính diện tích của hình bình hành ABCD.
a) Cạnh AB và CD thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật ( nằm ngang) nên song song với nhau.
Cạnh DA và BC thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật (đặt xéo) nên sóng song với nhau.
Suy ra tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện song song.
b) Sau khi đó ta có:
AB=4cm;
CD=4 cm ;
DA=3cm ;
BC=3cm
Vậy AB = CD và DA = BC.
Suy ra tứ giác có từng cặp cạnh đối diện bằng nhau.
c) Diện tích hình bình hành : 4×2=8cm2.
Xét hai mệnh đề:
P: “Tứ giác ABCD là hình bình hành”.
Q: “Tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường”.
a) Phát biểu mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) và xét tính đúng sai của nó.
b) Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề \(P \Rightarrow Q\).
a) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\): “Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì nó có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường”.
Mệnh đề này đúng vì “hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường” là tính chất của hình hình hành.
b) Mệnh đề đảo của mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) là mệnh đề \(Q \Rightarrow P\), được phát biểu là: “Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường thì nó là hình bình hành”.