cho cacbon tác dụng với 6,72 lít oxi (đktc) thu đc cacbondioxit
a). tính khối lượng cacbon
b)tính thể tích khí co2(đktc);(C=12,O=16)
đag gấp
a) cho 6,72 lít khí CH4 (đktc) phản ứng hết với khí oxi thu được khí cacbon đioxit và hơi nước. Tính thể tích khí oxi cần dùng(đktc) ?
b) đốt cháy 3,1 g photpho trong bình chứa oxi, tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được?
a.\(n_{CH_4}=\dfrac{V_{CH_4}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,3 0,6 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,6.22,4=13,44l\)
b.
\(n_P=\dfrac{m_P}{M_P}=\dfrac{3,1}{31}=0,1mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
0,1 0,05 ( mol )
\(m_{P_2O_5}=n_{P_2O_5}.M_{P_2O_5}=0,05.142=7,1g\)
Cho hỗn hợp A gồm cacbon và S tác dụng với khí oxi dư.Sau phản ứng thu được 4,48 lít(ở đktc)hỗn hợp B gồm SO2 và CO2.tính thể tích khí oxi (ở đktc)đã tham gia là
\(n_B=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(\Rightarrow\Sigma n_B=\Sigma n_{O_2}=0,2mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
Cho 11,2 lít khí hiđro (đktc) tác dụng hết với khí oxi thu được nước . Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc). Tính khối lượng nước tạo thành.
nH2=11,2/22,4=0,5(mol)
2H2+O2->2H2O
0,5 0,25 0,5
V(O2)=0,25*22,4=5,6(lít)
mH2O=0,5*18=9(g)
Cho 12 gam kim loại magie Mg tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCl
a. Lập PTHH. Tính tích thể hiđro tạo ra ( đktc )
b. Tính khối lượng HCl đã dùng.
c. Cho toàn bộ hidro sinh ra ở phản ứng trên tác dụng với 6,72 lít khí oxi (đktc).Tính khối lượng nước thu được.
a. \(PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
\(n_{Mg}=\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
- Mol theo PTHH : \(1:2:1:1\)
- Mol theo phản ứng : \(0,5\rightarrow1\rightarrow0,5\rightarrow0,5\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
b. Từ a. \(\Rightarrow n_{HCl}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=1.\left(1+35,5\right)=36,5\left(g\right)\)
c. \(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
- Mol theo PTHH : \(2:1:2\)
- Mol theo phản ứng : \(0,6\leftarrow0,3\rightarrow0,6\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=n_{H_2O}.M_{H_2O}=0,6.\left(2+16\right)=10,8\left(g\right)\)
2K + O2 → 2K2O
nK2O = \(\dfrac{18,8}{94}\)= 0,2 mol => nKphản ứng = 0,2 mol , nO2phản ứng = 0,1 mol
VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít . Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí => V không khí = 2,24.5 = 11,2 lít
mK = 0,2.39 = 7,8 gam
2K + O2 → 2K2O
Nếu có 3,36 lít Oxi phản ứng với 0,2 mol kali => nO2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15mol
Ta có tỉ lệ \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,15}{1}\)=> Oxi dư , kali hết .
Khối lượng sp thu được vẫn tính theo kali => nK2O = 0,2 mol
<=> mK2O = 0,2.94 = 18,8 gam
Cho lưu huỳnh tác dụng hết với khí oxi thu được 11,2 lít khí lưu huỳnh đioxit (SO2)(đktc).
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng.
c)Tính khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng.
a) S + O2 --to--> SO2
b) \(n_{SO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
0,5<-0,5<----0,5
=> \(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c) \(m_S=0,5.32=16\left(g\right)\)
Hỗn hợp Y gồm glixerol và axit oxalic. Cho m gam Y tác dụng hết với Na tạo ra 6,72 lít H2(đktc) . Mặt khác cho m gam Y tác dụng hết vs dd NaHCO3 dư thu đc 6,72 lít(đktc) CO2 thoát ra. Thành phần % khối lượng nguyên tố oxi trong hỗn hợp Y?
$2C_6H_5OH + 2Na \to 2C_6H_5ONa + H_2$
$(COOH)_2 + 2Na \to (COONa)_2 + H_2$
$(COOH)_2 + 2NaHCO_3 \to (COONa)_2 + 2CO_2 + 2H_2O$
n axit oxalic = 1/2 n CO2 = 6,72/22,4 : 2= 0,15(mol)
n H2 = 6,72/22,3 = 0,3(mol)
Theo PTHH :
n H2 = 1/2 n phenol + n axit oxalic
=> n phenol = 2(0,3 - 0,15) = 0,3(mol)
Suy ra :
m = 0,3.94 + 0,15.90 = 41,7(gam)
n O = n phenol + 4n axit oxalic = 0,9 mol
%m O = 0,9.16/41,7 .100% = 34,53%
$C_3H_5(OH)_3 + 3Na \to C_3H_5(ONa)_3 + \dfrac{3}{2}H_2$
$(COOH)_2 + 2NaHCO_3 \to (COONa)_2 + 2CO_2 + 2H_2O$
$(COOH)_2 + 2Na \to (COONa)_2 + H_2$
n axit oxalic = 1/2 n CO2 = 6,72/22,4 : 2= 0,15(mol)
n H2 = 6,72/22,3 = 0,3(mol)
Theo PTHH :
n H2 = 3/2 n glixeroll + n axit oxalic
=> n glixerol = (0,3 - 0,15).2/3 = 0,1(mol)
Suy ra :
m = 0,1.92 + 0,15.90 = 22,7(gam)
n O = 3n glixerol + 4n axit oxalic = 0,9
%m O = 0,9.16/22,7 .100% = 63,44%
Cho hỗn hợp A gồm cacbon và lưu huỳnh tác dụng với khí oxi dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít (ở đktc) hỗn hợp B gồm SO2 và CO2 . Thể tích khí oxi( ở đktc) đã tham gia phản ứng là bn lít ?
n hh=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
=>n O2=n hh=0,2 mol
=>VO2=0,2.22,4=4,48l
\(n_B=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(\Rightarrow n_B=\Sigma n_{O_2}=0,2mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
nSO2 + nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH:
S + O2 -> (t°) SO2
C + O2 -> (t°) CO2
Từ PTHH => nO2 (sử dụng) = nCO2 + nSO2 = 0,2 (mol)
=> VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Cho 6,5g kẽm tác dụng vừa hết với 200g dung dịch HCl :
a) Tính thể tích khí H2 (đktc) và khối lượng muối thu được.
b) Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng.
c) Cho lượng khí hiđro ở trên tác dụng với 3,36 lít oxi (đktc) thì thu được bao nhiêu gam nước?
a) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,1-->0,2------>0,1-->0,1
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
mZnCl2 = 0,1.136 = 13,6 (g)
b) \(C\%_{dd.HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{200}.100\%=3,65\%\)
c) \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,15}{1}\) => H2 hết, O2 dư
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,1--------------->0,1
=> mH2O = 0,1.18 = 1,8 (g)