1. Hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z có tỉ lệ số mol tương ứng là 4 : 3 : 2 và có tỉ lệ khối lượng nguyên tử tương ứng là 3 : 5 : 7. Hoà tan hết 3,28 gam hỗn hợp 3 kim loại trên trong dung dịch HCl dư thì thu được 2,016 lít khí (ở đktc) và dung dịch A.
a) Xác định 3 kim loại X, Y, Z biết rằng khi chúng tác dụng với axit đều tạo muối và kim loại đều có hoá trị II.
b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, đun nóng trong không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính lượng kết tủa thu được, biết rằng chỉ có 50% muối của kim loại Y kết tủa với dung dịch NaOH.
2. Từ các nguyên tố O, Na, S tạo ra được các muối A, B đều có 2 nguyên tử Na trong phân tử. Trong một thí nghiệm hoá học người ta cho m1 gam muối A biến đổi thành m2 gam muối B và 6,16 lít khí Z tại 27,3oC; 1 atm. Biết rằng hai khối lượng đó khác nhau 16,0 gam.
a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra với công thức cụ thể của A, B.
b) Tính m1, m2.
Cho hỗn hợp Sắt A gồm KCl và KBr tác dụng với dd AgNO3 dư, lượng kết tủa tạo ra sau khi làm khô vừa bằng khối lượng của AgNO3 đã phản ứng.
a- Tính % khối lượng mỗi muối trong A.
b- Cho 25 (g) hốn hợp A tác dụng với 300 (g) dd AgNO3 20%.
+ Tính khối lượng kết tủa.
+ Tính nồng độ % của chất còn lại trong dd.
cho x (g) dd H2SO4 loãng nồng độ C% tác dụng hoàn toàn với hỗn hợp 2 kim lọa K và Fe (dùng dư), sau phản ứng khối lượng chung giảm đi 0,04694x (g).
a. tính C%
b tính x, biết lượng khí sinh ra trong các phản ứng trên khử được nhiều nhất 225,32 (g) CuO
hòa tan hoàn toàn 2,00 gam một mãu X gồm Na2S.9H2O vàNa2S2O3.5H2O tạp chất trơ vào nước rồi pha loãng thành 250,00ml (dd A). thẻm 25,00ml dd KI3 0,0525M vảo 25,00ml dd A, sau đó axit hóa bằng H2S04 rồi chuẩn dộ iot dư hết 12,90ml Na2S2O3 0,1010M. Mặt khác, cho ZnSO4 dư vào 50,00 ml ddA, lọc bỏ kết tủa rồi chuẩn dộ nước lọc hết 11.50ml dd KI3 0,0101M. tính thành phần phần Na2S.9H2O và Na2S2O3.5H2o trong mẫu X