Cấu hình electron của nguyên tố F:\(1s^22s^22p^5\)
\(F+1e\rightarrow F^-\)
Cấu hình electron của ion F-: \(1s^22s^22p^6\)
Vậy cấu hình electron của ion F- trùng với cấu hình e của nguyên tố Ne.
Cấu hình electron của nguyên tố F:\(1s^22s^22p^5\)
\(F+1e\rightarrow F^-\)
Cấu hình electron của ion F-: \(1s^22s^22p^6\)
Vậy cấu hình electron của ion F- trùng với cấu hình e của nguyên tố Ne.
Hãy viết cấu hình E của Ion Cl - cho biết cấu hình của Ion Cl-cùng với cấu hình e nguyên tử nguyên tố nào?
Viết công thức cấu tạo thu gọn và gọi tên các hidrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10, C9H12
Cho các công thức sau : C3H4, C4H6, C5H8. a. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân ankađien
trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị 63cu và 65cu .Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. a,Tính phần trăm số nguyên tử mỗi loại đồng vị b.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của 65Cu trong CuSO
Tên gọi của các chất có cấu tạo:
1.CH3-CH2-CH2-CH(C2H5)-CH3
2.CH3-C(C2H5)(CH3)-CH2-CH(C2H5)-CH2-CH3
3.CH3-CH(C2H5)-CH2-CH3
Hỗn hợp x gồm CH4 và hiđrocacbon a với tỉ lệ số mol tương ứng trong hỗn hợp là 2:1 đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A thu được 22 gam khí CO2 và 14,4 gam H2O hãy xác định công thức cấu tạo của A
X là nguyên tố thuộc chu kì 3, X tạo với hiđro một hợp chất khí có công thức H2X, trong đó X có số oxi hóa thấp nhất.
1. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
2. Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 40% khối lượng. Tìm khối lượng nguyên tử của R.
3. Dựa vào bảng tuần hoàn hãy cho biết X là nguyên tố nào. Viết phương trình phản ứng khi lần lượt cho H2X tác dụng với nước Cl2, dung dịch FeCl3, dung dịch CuSO4.
Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng; axit nitric theo hai phản ứng sau đây : S + H2SO4 → SO2 + H2O (1) S + HNO3 → SO2 + NO2 + H2O (2)
a. Lập các phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.
b. Cho biết tỉ lệ chất khử và chất oxi hóa mỗi phản ứng trên.
Giúp e với câu 10 ạ