cho mình hỏi : Tại sao Al4C3 tác dụng với H2O tạo CH4 còn CaC2 thì lại tạo C2H2
cho mình hỏi : Tại sao Al4C3 tác dụng với H2O tạo CH4 còn CaC2 thì lại tạo C2H2
Cấu tạo của CaC2 là 2 nguyên tử C nối với nhau bởi liên kết 3 và cả hai cùng nối với Ca bởi liên kết đơn. Bạn tưởng tượng được chưa nhỉ ? Do đó khi tác dụng với nước thì 2 nguyên tử H của nước sẽ thế chỗ cho Ca tạo thành C2H2. Còn cấu tạo của Al4C3 thì khác. Al và C liên kết xen kẽ với nhau, đầu tiên là Al đến C rồi lại Al đến C bởi các liên kết 3, liên kết đơn, liên kết đôi ( hy vọng là bạn tưởng tượng được ) Nói chung là C không liên kết 3 với C như trong CaC2. Vậy nên sẽ tạo ra CH4 chứ không tạo ra C2H2.
4.48 lít (đktc) một hiđrocacbon A talc dụng vừa đủ với 400ml dung dịch brom được sản phẩm chứa 85,56 Br về khối lượng. Xác định CTPT của A
Hh B gồm etan, etilen và propin. Cho 12,24 gam B vào dd AgNO3/NH3 dư. Sau pư thu được 14,7 gam ↓. Mặt khác 4,256 lít B ở đktc pư vừa đủ với 140 ml dd brom 1M. Tính khối lượng các chất trong 12,24 gam B biết pư xảy ra hoàn toàn.
https://vn.answers.yahoo.com/question/index?qid=20100429184554AAGTlPY# đây là bài tương tự mình chưa học ankin
hỗn hợp X gồm 0.3 mol vinyl axetilen và 1.2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y, tỉ khối của Y so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư.Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là:
A.32g
B.48g
C.16g
D.0g
Đốt cháy m (g) hỗn hợp gồm etilen và etan. Sau phản ứng đem toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Cu(OH)2 dư được 50g. Mặt khác, cho m (g) hỗn hợp trên đi qua dung dịch Brom 2M thấy có 50ml Brom bị mất màu.
a) Tính M và % khối lượng các chất trọng tỉ
b) Tính VH2 (đkc) cần hidro hoá khi trên
Cho 13,5g ankin (X) không phải axetilen tác dụng vừa đủ với 11g AgNO3/NH3 dư thu được 40,25g. Tìm CTPT của chất
Hỗn hợp khí A chứa C2H2 và H2. Tỉ khối của A so với H2 là 5,00. Dẫn 20,16 lít A(đktc) đi nhanh qua xt Ni nung nóng thì nó biến thành 10,08 lít hỗn hợp khí B. Dẫn hỗn hợp khí B đi từ từ qua bình đựng dd nước Br2 dư cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì còn lại 7,39 lít hỗn hợp khí C (đktc). Tính thành phần % thể tích từng chất trong mỗi hỗn hợp A,B,C.
Áp dụng sơ đồ đường chéo, suy ra \(\dfrac{n_{H_2}}{n_{C_2H_2}}\) = \(\dfrac{2}{1}\) \(\rightarrow\) nA = 0,9 (mol) \(\rightarrow\) nH2 = 0,6 (mol); nC2H2 = 0,3 (mol)
nH2 phản ứng = \(\dfrac{20,16-10,08}{22,4}\) = 0,45 (mol) \(\rightarrow\) nH2 dư = 0,15 (mol)
nankan = (7,39 : 22,4) - 0,15 = 0,18 (mol) \(\rightarrow\) nH2 tạo ankan = 0,36 (mol)
nH2 tạo anken = 0,09 (mol) \(\rightarrow\) 0,09 mol C2H4
Giúp mk vs sắp thi Hk2 r
Nung X gồm 0.2 mol vinylaxetilen và 0.6 mol H2 xt Ni thu đc Y có dY/kk=1. Hỗn hợp Y lm mất màu tối đa m(g) brom trong CCl4. Tính m
mX = mvinylaxetilen + mH2 = 0,2.52 + 0,6.2 = 11,6 (g)
Bảo toàn khối lượng, mtrước = msau nên nhỗn hợp sau phản ứng là = \(\dfrac{11,6}{29}\) = 0,4 (mol) \(\rightarrow\) nH2 phản ứng là = nX - nsau = 0,2 + 0,6 - 0,4 = 0,4 (mol)
Bảo toàn số liên kết π, ta có:
0,2.3 = 0,4 + nBr2 (do vinylaxetilen có 3 liên kết π, mà H2 và Br2 phản ứng đều có tác dụng bẻ gãy liên kết π của hidrocacbon)
\(\rightarrow\) nBr2 = 0,2 (mol) \(\rightarrow\) 32 (g)
cho Ankin A tác dụng với dd Br dư thu dc dẫn xuất brom B chứa 82,47 %về khối lượng
a) xác định công thức phân tử của A và B
b cho A tác dụng với agno3 trong nh3 thu dc kết tủa vàng nhạt . viết các CTCT có thể có của B và gọi tên
A và B là 2 hydrocacbon đồng đẳng, B đứng sau A và là chất khí. Trộn 0,448l (A) với V lít (B) [V<0,448l ] thu đc hh khí (X). Đốt cháy hoàn toàn khí (X) rồi cho sp cháy hấp thụ vào hết 350ml dd Ba(OH)2 0,2M thấy tạo thành 12,805g kết tủa. Nếu cho hh (X) đi qua dd AgNO3 trong NH3 thấy có 4,8g kết tủa vàng. H% các pứ coi như là 100% và các khí đều ở đktc. Xác định CTPT và CTCT của (A) và (B). Tính % về V của mỗi hydrocacbon trong hh (X)