Lesson 1

SukhoiSu-35
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. The population has increased from 1 million to 1.2 million.

(Dân số đã tăng từ 1 triệu lên 1,2 triệu.)

a. become bigger in size, number, or amount 

(trở nên lớn hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)

b. become smaller in size, number, or amount 

(trở nên nhỏ hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)

2. The number of new students decreased from 750 to 650 this year. 

(Số lượng sinh viên mới giảm từ 750 xuống 650 trong năm nay.)

a. become bigger in size, number, or amount

(trở nên lớn hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)

b.   become smaller in size, number, or amount 

(trở nên nhỏ hơn về kích thước, số lượng hoặc số lượng)

3. The place has developed from a small fishing village into a famous tourist resort. 

(Nơi này đã phát triển từ một làng chài nhỏ thành một khu du lịch nổi tiếng.)

a. grow or become bigger or more advanced 

(phát triển hoặc trở nên lớn hơn hoặc cao cấp hơn)

b. get smaller or become less advanced

(nhỏ hơn hoặc trở nên kém tiên tiến hơn)

4. In the 1990s, many people moved away and went to live in bigger cities. 

(Vào những năm 1990, nhiều người đã chuyển đi và đến sống ở các thành phố lớn hơn.)

a. become different 

(trở nên khác biệt)

b. go to a different place for work or to live 

(đi đến một nơi khác để làm việc hoặc để sống)

5. After the earthquake destroyed the town, it took ten years to rebuild the whole area. 

(Sau khi trận động đất phá hủy thị trấn, phải mất mười năm để xây dựng lại toàn bộ khu vực.)

a. make something for a second time 

(làm một cái gì đó lần thứ hai)

b. begin making something 

(bắt đầu làm một cái gì đó)

6. The town has actually changed a lot in the last twenty years. Most small stores closed, and now we have big supermarkets.

(Thị trấn đã thực sự thay đổi rất nhiều trong hai mươi năm qua. Hầu hết các cửa hàng nhỏ đóng cửa, và bây giờ chúng tôi có các siêu thị lớn.)

a. stay the same (giữ nguyên)

b. become different (trở nên khác biệt)

SukhoiSu-35
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

We have to change our plan.

(Chúng tôi phải thay đổi kế hoạch của mình.)

He rebuilt his house after it was destroyed by a fire.

(Ông đã xây dựng lại ngôi nhà của mình sau khi nó bị phá hủy bởi một trận hỏa hoạn.)

SukhoiSu-35
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Bài nghe:

Claire: Hello, Mr. Jones. Thank you for helping with my project.

Mr. Jones: That's OK. What do you want to know?

Claire: How has the town changed in the last thirty years?

Mr. Jones: It's changed a lot. There used to be more people, but many people moved away to live in bigger cities in the 1990s.

Claire: Why?

Mr. Jones: Because many factories were closed. There was a coal power plant here, too. That closed too and lots of people lost their jobs. It was terrible for workers here.

Claire: I see. Has anything got better?

Mr. Jones: Well, when the power plant was here, the air was so polluted. Air quality has gotten a lot better since the power plant closed.

Claire: Anything else?

Mr. Jones: There's a lot more to do in the town than when I was young. We only had a movie theater when I was your age. That was rebuilt near the park five years ago. It's much nicer now.

Claire: Yes, I love the movie theater.

Tạm dịch:

Claire: Xin chào, chú Jones. Cảm ơn chú đã giúp đỡ với dự án của cháu ạ.

Ông Jones: Không có gì đâu. Cháu muốn biết gì?

Claire: Thị trấn đã thay đổi như thế nào trong ba mươi năm qua ạ?

Ông Jones: Nó đã thay đổi rất nhiều. Đã từng có nhiều người hơn, nhưng nhiều người đã chuyển đến sống ở các thành phố lớn hơn vào những năm 1990.

Clair: Tại sao ạ?

Ông Jones: Bởi vì nhiều nhà máy đã đóng cửa. Ở đây cũng có một nhà máy điện than. Nó cũng đóng cửa và rất nhiều người mất việc làm. Thật khủng khiếp cho những người công nhân ở đây.

Claire: Cháu hiểu rồi ạ. Có gì tốt hơn không chú?

Ông Jones: Chà, khi nhà máy điện ở đây, không khí rất ô nhiễm. Chất lượng không khí đã tốt hơn rất nhiều kể từ khi nhà máy điện đóng cửa.

Claire: Còn gì nữa không ạ?

Ông Jones: Có nhiều việc phải làm trong thị trấn hơn so với khi chú còn trẻ. Bọn chú chỉ có một rạp chiếu phim khi chú bằng tuổi cháu. Nó đã được xây dựng lại gần công viên năm năm trước. Bây giờ nó đẹp hơn nhiều.

Claire: Vâng, cháu thích rạp chiếu phim.

SukhoiSu-35
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. bigger cities (những thành phố lớn hơn)

Thông tin: It's changed a lot. There used to be more people, but many people moved away to live in bigger cities in the 1990s.

(Nó đã thay đổi rất nhiều. Đã từng có nhiều người hơn, nhưng nhiều người đã chuyển đến sống ở các thành phố lớn hơn vào những năm 1990.)

2. The factories and coal power plant were closed.

(Nhà máy và trạm năng lượng than đá đóng cửa.)

Thông tin: Because many factories were closed. There was a coal power plant here, too. That closed too and lots of people lost their jobs. It was terrible for workers here.

(Bởi vì nhiều nhà máy đã đóng cửa. Ở đây cũng có một nhà máy điện than. Nó cũng đóng cửa và rất nhiều người mất việc làm. Thật khủng khiếp cho những người công nhân ở đây.)

3. the air (không khí)

Thông tin: Air quality has gotten a lot better since the power plant closed.

(Chất lượng không khí đã tốt hơn rất nhiều kể từ khi nhà máy điện đóng cửa.)

 

4. younger people (người trẻ tuổi)

Thông tin: There's a lot more to do in the town than when I was young. We only had a movie theater when I was your age. That was rebuilt near the park five years ago. It's much nicer now.

(Có nhiều thứ để làm trong thị trấn hơn so với khi chú còn trẻ. Bọn chú chỉ có một rạp chiếu phim khi chú bằng tuổi cháu. Nó đã được xây dựng lại gần công viên năm năm trước. Bây giờ nó đẹp hơn nhiều.)

SukhoiSu-35
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. Thank you for helping (with my project).

(Cảm ơn bạn đã giúp đỡ (với dự án của tôi).

2. I really appreciate your help (with this).

(Tôi thực sự đánh giá cao sự giúp đỡ của bạn (với điều này).

SukhoiSu-35
SukhoiSu-35
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

My town has changed a lot of things in the past year
I think it is changed to make the town more beautiful

SukhoiSu-35
SukhoiSu-35
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

was closed

were built

weren't opened

was developed

was rebuilt

SukhoiSu-35
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. Construction was started in 1863.

(Công trình được khởi công xây dựng vào năm 1863.)

2. Construction was finished in 1880.

(Việc xây dựng hoàn thành vào năm 1880.)

3. Bell towers were added in 1895.

(Tháp chuông được thêm vào năm 1895.)

4. It was named Saigon Chief Cathedral in 1960.

(Được đặt tên là Nhà thờ Chính tòa Sài Gòn năm 1960.)

5. Repairs to the cathedral were started in 2017.

(Việc sửa chữa nhà thờ đã được bắt đầu vào năm 2017.)