Có 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa 1 cation sau: Ba2+, NH4+, Al3+. Trình bày cách tách và nhận biết mỗi ion từ dung dịch A.
Có 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa 1 cation sau: Ba2+, NH4+, Al3+. Trình bày cách tách và nhận biết mỗi ion từ dung dịch A.
Dung dịch A chứa đồng thời các cation Fe2+, Al3+. Trình bày cách tách và nhận biết mỗi ion từ dung dịch A.
Cách tách: Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch chứa đồng thời các cation Fe2+, Al3+ sẽ thu được kết tủa Fe(OH)2.
Lọc tách riêng kết tủa, nước lọc thu được chứa muối NaAlO2.
Nhận biết kết tủa Fe(OH)2 màu trắng hơi xanh, để trong không khí chuyển dần sang màu nâu đỏ chứng tỏ có ion Fe2+.
Nước lọc có tác dụng với khí CO2 thấy có kết tủa, chứng tỏ có ion Al3+
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al2(OH3)↓ + NaHCO3
Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+ nồng độ khoảng 0,1 M. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa:
A. Dung dịch chứa ion: NH4+
B. Hai dung dịch chứa ion: NH4+ và Al3+
C. Ba dung dịch chứa ion: NH4+ , Fe3+ và Al3+
D. Năm dung dịch chứa ion: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+
D
Có dung dịch chứa các anion: CO32- và SO42-. Hãy nêu cách nhận biết từng ion trong dung dịch đó. Viết phương trình hóa học.
Lấy mỗi dung dịch một ít cho vào 2 ống nghiệm:
- Nhận biết CO32- như bài tập 4.
Cho vào ống 2 vài giọt dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa màu trắng. Nhỏ thêm vào đó vài giọt dung dịch HCl hay dung dịch H2SO4 loãng, lắc nhẹ ống nghiệm thấy có kết tủa không tan chứng tỏ có BaSO4
Có thể dùng nước vôi trong để phân biệt 2 khí CO2 và SO2 được không ? Tại sao?
Được vì \(CO_2\) làm đục màu nc vôi trong tạo ra kết tủa trắng
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Cho 2 bình riêng biệt đựng các khí CO2 và SO2. Hãy trình bày cách nhận biết từng chất. Viết phương trình hóa học.
Rót vào mỗi bình vài mililit nước brom rồi lắc, bình nào nước brom bị nhạt màu là bình chứa khí SO2.
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr.
Khí CO2 không có phản ứng với nước brom.
Có các lọ hóa chất không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch không màu sau: Na2SO4, Na2S,Na2CO3, Na3PO4, Na2SO3. Chỉ dùng thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận biết được các dung dịch:
A. Na2CO3, Na2S, Na2SO3.
B. Na2CO3, Na2S
C. Na2S, Na2CO3, Na3PO4
D. Na2SO4, Na2S, Na2CO3, Na3PO4, Na2SO3
A. Na2CO3, Na2S, Na2SO3.
Trình bày cách nhận biết các ion trong các dung dịch riêng rẽ sau: Ba2+, Fe3+, Cu2+
Có 5 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa các dung dịch nào sau đây:
A.Hai dung dịch: NH4Cl, CuCl2
B.Ba dung dịch: NH4Cl, MgCl2, CuCl2
C.Bốn dng dịch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2
D.Cả 5 dung dịch
D.Cả 5 dung dịch
Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,01M): NaCl, Na2CO3, KHSO4, và CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím lần lượt nhúng vào từng dung dịch, quan sát sự đổi màu của nó có thể nhận biết được dãy các dung dịch nào?
A. Dung dịch NaCl
B. Hai dung dịch NaCl và KHSO4
C. Hai dung dịch KHSO4 và CH3NH2
D. Ba dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3.
B
- Ống xuất hiện kết tủa của keo màu trắng rồi tan trong NaOH dư là dung dịch chứa Al3+.
- Đun nóng nhẹ hai ống nghiệm còn lại, ống nào có khí thoát ra làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là dung dịch chứa NH4+.
- Ống nghiệm còn lại, không có hiện tượng gì xảy ra là dung dịch chứa Ba2+.