Bài 4: Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên

Minh Lệ
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Khi đó,có thể thể hiện 13 bởi 1101 được 

Việc thể hiện giá trị của một số bằng dãy bit có lợi là giúp biểu diễn được con số trong máy tính 

Minh Lệ
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

19 = 1 x 24 + 0 x 23 + 0 x 22 + 1 x 21 + 1 x 20

Minh Lệ
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

a: 1101

b: 10011011

c: 01001100

Minh Lệ
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a:11010‬+11011=110101

‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬b: 0101*0111=100011

Minh Lệ
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

`a) 101101 + 11001 = 1000110`

 

`b) 100111 × 1011= 110101101 `

Minh Lệ
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a:01111101+00010001=10001110 

=>142

b:11111010+10101111=110101001

=>425

c:1001011+1110000=10111011

=>187

Minh Lệ
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

`a) 1111 × 0110 = 1011010 => 90`

`b) 1011 × 1001 = 1100011 => 99`

`c) 1111101 × 100 = 111110100 => 500`

Minh Lệ
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Đối với phần lẻ của số thập phân, số lẻ được nhân với 2. Phần nguyên của kết quả sẽ là bit nhị phân, phần lẻ của kết quả lại tiếp tục nhân 2 cho đến khi phần lẻ của kết quả bằng 0.

Ví dụ: Chuyển số 0,625 sang hệ nhị phân

0,625 × 2 = 1,25 = 1,25 (lấy số 1), phần lẻ 0,25

0,25 × 2 = 0,5 = 0,5 (lấy số 0), phần lẻ 0,5

0,5 × 2 = 1,0 = 1.0 (lấy số 1), phần lẻ 0,0

Kết thúc phép chuyển đổi, ta thu được kết quả là 101 (lấy từ phép nhân đầu tiên đến phép nhân cuối cùng)

Minh Lệ
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Phương pháp giải:

Dựa vào sự tìm hiểu của bản thân về mã bù 2

Lời giải chi tiết:

a) Một số bù 2 có được do đảo tất cả các bit có trong số nhị phân (đổi 1 thành 0 và ngược lại) rồi thêm 1 vào kết quả vừa đạt được. Trong quá trình tính toán bằng tay cho nhanh người ta thường sử dụng cách sau: từ phải qua trái giữ 1 đầu tiên và các số còn lại bên trái số 1 lấy đảo lại.

Ví dụ: số nguyên −5 ở hệ thập phân được biểu diễn trong máy tính theo phương pháp bù 2 như sau (với mẫu 8 bit):

Bước 1: xác định số nguyên 5 ở hệ thập phân được biểu diễn trong máy tính là: 0000 0101.

Bước 2: đảo tất cả các bit nhận được ở bước 1. Kết quả sau khi đảo là: 1111 1010.

Bước 3: cộng thêm 1 vào kết quả thu được ở bước 2: kết quả sau khi cộng: 1111 1011.

Bước 4: vì là biểu diễn số âm nên bit bên trái cùng luôn giữ là 1.

Vậy với phương pháp bù 2, số −5 ở hệ thập phân được biểu diễn trong máy tính như sau: 1111 1011.

b) Mã bù 2 thường được sử dụng để biểu diễn các số âm trong máy tính. Trong phương pháp này, bit ngoài cùng bên trái (là bit ngoài cùng bên trái của byte) được sử dụng làm bit dấu với quy ước: nếu bit dấu là 0 thì số đó là số dương, còn nếu là 1 thì số là số âm. Ngoài bit dấu này, các bit còn lại được dùng để biểu diễn độ lớn của số.