2G. Speaking

SukhoiSu-35
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

A. boots (giày), poles (gậy), rucksack (ba lô lớn)

B. helmet (mũ bảo hiểm), dinghy (xuồng nhỏ), life jacket (áo cứu sinh), paddles (mái chèo)

C. rope (dây thừng), safety harness (dây đeo an toàn)

SukhoiSu-35
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

In my opinion, student 2 follows the strategy better.

(Theo em, học sinh 2 tuân thủ chiến lược nghe tốt hơn.)

SukhoiSu-35
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

The photo (1) shows (Bức tranh cho thấy)

(2) in the foreground/ background (nền)

(3) In the top left corner/ bottom right corner (ở góc trên bên trái/ góc dưới bên phải)

(4) At the top/ bottom (Ở phía trên/ phía dưới)

(5) On the left/ right (Ở bên trái/ bên phải)

(6) In the centre (Ngay chính giữa)

It (7) looks like a … (Nó trông giống như là…)

It (8) seems as if they’re … (Nó trông như thể…)

It (9) seems to be…(Nó trông như…)

SukhoiSu-35
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

She's probably feeling relaxed and comfortable.

(Cô ấy có thể đang cảm thấy thư giãn và thoải mái.)

To me, they look as if they're feeling delighted and excited.

(Với tôi thì, nhìn họ như thể họ đang rất vui mừng và thích thú.)

SukhoiSu-35
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

- scared (đáng sợ)

- excited (hào hứng)

- bored (nhàm chán)

SukhoiSu-35
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. Well, basically, you can see it in their faces.

(À, về cơ bản, bạn có thể nhìn thấy điều đó trên khuôn mặt của họ.)

2. To be honest, no, I wouldn't.

(Thành thật mà nói, không, tôi sẽ không.)

3. For me, the worst thing would be that I couldn't stop.

(Đối với tôi, điều tồi tệ nhất là tôi không thể dừng lại.)

4. A while ago, I went on a bike ride with a friend of mine.

(Vừa rồi, tôi đi đạp xe với một người bạn của tôi.)

5. In fact, it was a really good day out.

(Thật ra, đó là một ngày thực sự tuyệt vời.)

6. I suppose, that's the last time I did an outdoor activity.

(Tôi cho rằng, đó là lần cuối cùng tôi hoạt động ngoài trời.)

SukhoiSu-35
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

A. In the picture, a woman is walking in a forest. She is wearing a green jacket and taking two poles to walk through the forest.

(Trong bức tranh, người phụ nữ đang đi trong một khu rừng. Cô ấy mặc một cái áo khoác xanh và đem 2 cái gậy để đi qua khu rừng.)

B. The picture shows a group of people are sailing through a waterfall. It looks quite dangerous but they're probably feeling delighted and excited.

(Bức tranh cho thấy một nhóm người đang chèo thuyền qua một thác nước. Nó trông khá nguy hiểm nhưng họ có lẽ đều cảm thấy vui và hào hứng.)

C. The man in the picture is jumping bungee. This is a risky sport so he should wear safety harness. However, he looks so fun and excited.

(Người đàn ông trong hình đang nhảy bungee. Đây là một môn thể thao nguy hiểm nên anh ta nên đeo dây đeo bảo hộ. Nhưng trông anh ta rất vui và phấn khích.)