Ôn tập học kì 1

Bài 1 (SGK Cánh Diều trang 56)

Hướng dẫn giải

Yêu cầu a)

- Tên địa phương: thành phố Hà Nội

- Vị trí:

+ Thành phố Hà Nội thuộc khu vực Đồng bằng Bắc Bộ

+ Thành phố Hà Nội tiếp giáp với nhiều tỉnh, như: Phú Thọ, Vĩnh Phúc; Bắc giang; Bắc Ninh; Hưng Yên; Hà Nam; Hòa Bình.

- Thiên nhiên:

+ Địa hình:3/4 diện tích thành phố Hà Nội là đồng bằng; 1/4 diện tích thành phố là đồi núi, phân bố chủ yếu ở các huyện: Sóc Sơn, Ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức,…

+ Khí hậu:Khí hậu Hà Nội tiêu biểu cho vùng Bắc Bộ với đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm: mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đông lạnh, ít mưa.

+ Sông, hồ: một số sông ở Hà Nội là: sông Hồng, sông Đáy; sông Tô Lịch; sông Nhuệ, sông Tích Giang; sông Đuống,…một số hồ ở Hà Nội là: hồ Gươm; hồ Tây; hồ Trúc Bạch; hồ Thiền Quang,…

- Hoạt động kinh tế chủ yếu:

+ Nông nghiệp: trồng cây lương thực (lúa, ngô,…), cây ăn quả (bưởi, cam, ổi,…) và cây công nghiệp (chè); chăn nuôi gia súc (bò, lợn, trâu,…) và gia cầm (gà, vịt,…).

+ Các ngành công nghiệp chính ở Hà Nội là: cơ - kim khí; điện tử; dệt may; chế biến thực phẩm, công nghiệp vật liệu,…

+ Hoạt động dịch vụ phân bố ở hầu khắp các quận, huyện thuộc thành phố Hà Nội; trong đó, tập trung và phát triển nhất tại khu vực nội đô (trung tâm thành phố).

- Nét văn hóa đặc sắc:

Ẩm thực: phong phú, đa dạng, mang nhiều nét tinh tế và đặc trưng riêng; nhiều món ăn nổi tiếng, như: phở, bún chả, bún riêu, bún ốc nguội, chả rươi,...

Lễ hội:có nhiều lễ hội đặc sắc, như: lễ hội chùa Thầy (huyện Quốc Oai); lễ hội chùa Hương (huyện Mỹ Đức); hội Gióng ở đền Sóc (huyện Sóc Sơn); hội làng Triều Khúc (huyện Thanh Trì),...

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (2)

Bài 2 (SGK Cánh Diều trang 56)

Hướng dẫn giải

- Yêu cầu a) Em đã được học về các vùng: Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng Bắc Bộ.

- Yêu cầu b) Hoàn thành bảng

 

Trung du và miền núi Bắc Bộ

Đồng bằng Bắc Bộ

Vị trí địa lí

- Tiếp giáp với:

+ Vùng Duyên hải miền Trung và Đồng bằng Bắc Bộ.

+ Vịnh Bắc Bộ.

+ Các nước Lào và Trung Quốc.

- Tiếp giáp với:

+ Trung du và miền núi Bắc Bộ;

+ Duyên hải miền Trung;

+ Vịnh Bắc Bộ.

Thiên nhiên

- Địa hình: có nhiều dạng khác nhau như: núi, đồi, cao nguyên,...

- Khí hậu:

+ Mùa hạ nóng, mưa nhiều;

+ Mùa đông lạnh nhất cả nước.

- Có nhiều sông, suối; sông có nhiều thác ghềnh.

- Địa hình: khá bằng phẳng và thấp dần về phía biển.

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:

+ Mùa hạ nóng, mưa nhiều, chịu ảnh hưởng của báo.

+ Mùa đông lạnh.

- Có nhiều sông lớn, nhiều phù sa.

Dân cư

- Là địa bàn sinh sống của các dân tộc: Kinh, Mường, Tày, Nùng, Thái, Mông, Dao,...

- Là vùng thưa dân; dân cư phân bố không đều.

- Là địa bàn sinh sống của các dân tộc: Kinh, Mường, Tày, Thái, Dao,...

- Dân cư đông đúc nhất nước ta; dân cư phân bố không đều.

Hoạt động

sản xuất

- Làm ruộng bậc thang

- Xây dựng công trình thủy điện

- Khai thác khoáng sản.

- Trồng lúa nước.

- Có nhiều nghề thủ công.

- Hoạt động công nghiệp và dịch vụ rất phát triển.

Một số nét

văn hóa

- Chợ phiên vùng cao.

- Lễ hội Lồng Tồng.

- Nghệ thuật Xòe Thái.

- Người dân sống thành làng với nhiều ngôi nhà xây dựng gần nhau

- Có nhiều lễ hội đặc sắc.

Nhân vật hoặc

sự kiện lịch sử

- Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập (1945)

- …

- Nhân vật: Ngô Quyền; Phùng Hưng;…

- Sự kiện: Hoàng Diệu chống thực dân Pháp; chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”,…

- Yêu cầu c) Có sự khác biệt về hoạt động sản xuất của hai vùng trên là do: giữa 2 vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng Bắc Bộ có nhiều khác biệt về các yếu tố: địa hình; khí hậu; sông ngòi; đất,…

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 3 (SGK Cánh Diều trang 57)

Hướng dẫn giải

- A (vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ): (1) Đền Hùng

- B (vùng Đồng bằng Bắc Bộ): (2) Thăng Long tứ trấn; (3) Hồ Gươm; (4) Văn Miếu - Quốc Tử Giám;

- C (vùng Duyên hải miền Trung): (5) Kinh thành Huế; (6) Lăng vua Tự Đức; (7) Chùa Thiên Mụ; (9) Chùa Cầu; (10) Hội quán Phúc Kiến; (8) Nhà cổ Phùng Hưng

- E (vùng Nam Bộ): (11) Bến cảng Nhà Rồng; (12) Dinh Độc Lập; (13) Địa đạo Củ Chi

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 4 (SGK Cánh Diều trang 57)

Hướng dẫn giải

- Yêu cầu a)

(*) Tham khảo: Giới thiệu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (2)