Ôn tập chủ đề 3

Bài 1 (SGK Chân trời sáng tạo trang 54)

Hướng dẫn giải

Điện trở của đoạn dây điện là:

\(R = \rho \frac{l}{S} = \frac{{1,{{7.10}^{ - 8}}.20}}{{2,{{5.10}^{ - 6}}}}{\rm{ }} = {\rm{ }}13,6.\;{10^{ - 2}}{\rm{ }}\Omega \)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 2 (SGK Chân trời sáng tạo trang 54)

Hướng dẫn giải

a) Trong 1 giờ, năng lượng điện mà đèn 1 tiêu thụ được là:

W1 = P1t = 40.1 = 40 Wh

Trong 1 giờ, năng lượng điện mà đèn 2 tiêu thụ được là:

W2 = P2t = 20.1 = 20 Wh

b) Điện trở của đèn 1 là:

R1 = U12/P1 = 2202/40 = 1 210 Ω

Điện trở của đèn 2 là:

R2 = U22/P2 = 2202/20 = 2 420 Ω

TH1: hai đèn mắc song song.

Khi đó hiệu điện thế qua mỗi đèn đúng bằng hiệu điện thế định mức của từng đèn.

Tổng công suất tiêu thụ của hai đèn là:

P = UI = U(I1 + I2) = P1 + P2 = 40 + 20 = 60 W

TH2: hai đèn mắc nối tiếp.

Hai đèn mắc nối tiếp nên U = U1 + U2; I = I1 = I2

Điện trở tương đương của mạch là:

 R = R1 + R2 = 1210 + 2420 = 3 630 Ω

Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn là:

I = I1 = I= U/Rtđ  = 220/3630 = 0,06 A

Công suất tiêu thụ của hai bóng là:

P = UI = 220.0,06 = 13,3 W

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 3 (SGK Chân trời sáng tạo trang 54)

Hướng dẫn giải

a) Để bếp điện hoạt động bình thường thì hiệu điện thế đặt vào bếp điện phải nhỏ hơn hoặc bằng 220 V.

Khi đó, cường độ dòng điện chạy qua bếp điện là:

\(I = \frac{{{P_{dm}}}}{{{U_{dm}}}} = \frac{{800}}{{220}} = 3,64{\rm{ }}A\)

b) 45 phút = 0,75 h

Trong 45 phút, năng lượng tiêu thụ của bếp điện là:

W = Pt = 800.0,75 = 600 Wh = 0,6 kWh

Số đếm trên đồng hồ điện năng là 0,6 kWh

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 4 (SGK Chân trời sáng tạo trang 54)

Hướng dẫn giải

Mạch AB có hai điện trở mắc nối tiếp:

⇒ IAB = I = I; UAB = U + Ub.

Chỉ số trên vôn kế là Ub.

\({U_b} = {U_{AB}} - U = {U_{AB}} - IR = {U_{AB}} - \frac{{{U_{AB}}}}{{{R_{td}}}}R = {U_{AB}}\left( {1 - \frac{R}{{R + {R_b}}}} \right) = 12\left( {1 - \frac{{10}}{{10 + {R_b}}}} \right)\)

Số chỉ nhỏ nhất và lớn nhất của vôn kế là:

\({U_{b\min }} = {U_{AB}} - U = {U_{AB}} - IR = {U_{AB}} - \frac{{{U_{AB}}}}{{{R_{td}}}}R = {U_{AB}}\left( {1 - \frac{R}{{R + {R_b}}}} \right) = 12\left( {1 - \frac{{10}}{{10 + 40}}} \right) = 9,6{\rm{ V}}\)

Số chỉ nhỏ nhất và lớn nhất của vôn kế là:

\({U_{bmax}} = {U_{AB}} - U = {U_{AB}} - IR = {U_{AB}} - \frac{{{U_{AB}}}}{{{R_{td}}}}R = {U_{AB}}\left( {1 - \frac{R}{{R + {R_b}}}} \right) = 12\left( {1 - \frac{{10}}{{10 + 0}}} \right) = 0\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 5 (SGK Chân trời sáng tạo trang 54)

Hướng dẫn giải

a) Điện trở tương đương của mạch AB là:

\(\frac{1}{{{R_{AB}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} = \frac{1}{4} + \frac{1}{6} = 0,42\)

=> RAB = 2,4 Ω

Cường độ dòng điện đi qua mạch AB là:

\({I_{AB}} = \frac{{{U_{AB}}}}{{{R_{AB}}}} = \;\frac{6}{{2,4}} = 2,5{\rm{ }}{A_{}}\)

Vậy số chỉ trên ampe kế là 2,5 A.

b) Công suất điện của đoạn mạch điện AB là:

P = UABIAB = 6.2,5 = 15 W

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)