Luyện tập chung trang 52

Bài tập 3.12 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 53)

Hướng dẫn giải

a) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {1 - \sqrt 2 } \right)}^2}} \)\( = \left| {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right| + \left| {1- \sqrt 2 } \right|\)\( = \sqrt 3  - \sqrt 2  + \sqrt 2 - 1 \)\( = \sqrt 3 - 1 \)

b) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 7  - 3} \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {\sqrt 7  + 3} \right)}^2}} \)\( = \left| {\sqrt 7  - 3} \right| + \left| {\sqrt 7  + 3} \right|\)\( = 3 - \sqrt 7  + \sqrt 7  + 3\)\( = 6\)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 3.13 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 53)

Hướng dẫn giải

a) \(\sqrt 3 .\left( {\sqrt {192}  - \sqrt {75} } \right)\)\( = \sqrt 3 .\left( {\sqrt {64.3}  - \sqrt {25.3} } \right)\)\( = \sqrt 3 .\sqrt 3 \left( {\sqrt {64}  - \sqrt {25} } \right)\)\( = 3.\left( {8 - 5} \right)\)\( = 9\)

b) \(\frac{{ - 3\sqrt {18}  + 5\sqrt {50}  - \sqrt {128} }}{{7\sqrt 2 }}\)\( = \frac{{ - 3.\sqrt {9.2}  + 5.\sqrt {25.2}  - \sqrt {64.2} }}{{7\sqrt 2 }}\)\( = \frac{{\sqrt 2 \left( { - 3\sqrt 9  + 5\sqrt {25}  - \sqrt {64} } \right)}}{{7\sqrt 2 }}\)\( = \frac{ - 9 + 25 - 8}{7}\)\( = \frac{8}{7}\)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 3.14 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 53)

Hướng dẫn giải

a) \({\left( {1 - \sqrt 2 } \right)^2}\)\( = {1^2} - 2.1.\sqrt 2  + {\left( {\sqrt 2 } \right)^2}\)\( = 1 - 2\sqrt 2  + 2\)\( = 3 - 2\sqrt 2 ;\)

b) \({\left( {\sqrt 3  + \sqrt 2 } \right)^2}\)\( = {\sqrt 3 ^2} + 2.\sqrt 3 .\sqrt 2  + {\left( {\sqrt 2 } \right)^2}\)\( = 3 + 2\sqrt 6  + 2\)\( = 5 + 2\sqrt 6 \)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 3.15 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 53)

Hướng dẫn giải

a) Ta có: \(\sqrt {{x^2} - 4x + 4}  = \sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2}} \).

Do \({\left( {x - 2} \right)^2} \ge 0\) với mọi x nên căn thức đã cho xác định với mọi giá trị của x.

b) Với \(x \ge 2\) ta có:

\(\sqrt {{x^2} - 4x + 4}  = \sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2}}  = \left| {x - 2} \right| = x - 2\)

c) Ta có:

\(\sqrt {x - \sqrt {{x^2} - 4x + 4} }  = \sqrt {x - \left| {x - 2} \right|}  = \sqrt {x - \left( {x - 2} \right)}  = \sqrt 2 \) là hằng số

Do đó với mọi \(x \ge 2,\) biểu thức \(\sqrt {x - \sqrt {{x^2} - 4x + 4} } \)có giá trị không đổi.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 3.16 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 53)

Hướng dẫn giải

Tốc độ bay của vật khi có khối lượng 2,5 kg và động năng 281,25 J là \(v = \sqrt {\frac{{2.281,25}}{{2,5}}}  = \sqrt {225} = 15\) (m/s) .

Vậy tốc độ bay của vật là 15 m/s.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)