Bảng thống kê sau cho biết số lượng học sinh của lớp 9B theo mức độ cận thị.
a) Lập bảng tần số tương đối cho bảng thống kê trên.
b) Đa số học sinh của lớp 9B cận thị hay không cận thị?
Bảng thống kê sau cho biết số lượng học sinh của lớp 9B theo mức độ cận thị.
a) Lập bảng tần số tương đối cho bảng thống kê trên.
b) Đa số học sinh của lớp 9B cận thị hay không cận thị?
Tỉ lệ bình chọn các tiết mục văn nghệ của các lớp 9A, 9B, 9C, 9D tham gia hội diễn văn nghệ khối lớp 9 như sau:
Biết rằng có 300 học sinh tham gia bình chọn. Lập bảng tần số biểu diễn số học sinh bình chọn cho tiết mục văn nghệ của mỗi lớp.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiSố học sinh bình chọn lớp 9A là: \(300.35\% = 105\) (học sinh)
Số học sinh bình chọn lớp 9B là: \(300.25\% = 75\) (học sinh)
Số học sinh bình chọn lớp 9C là: \(300.30\% = 90\) (học sinh)
Số học sinh bình chọn lớp 9D là: \(300.10\% = 30\) (học sinh)
Ta có bảng tần số:
(Trả lời bởi datcoder)
Lớp 9A 9B 9C 9D Tần số 105 75 90 30
Bạn Hoàng khảo sát ý kiến của các bạn trong tổ về chất lượng phục vụ của căng tin trường thu được kết quả sau:
A, B, C, B, A, A, B, A, B, A,
trong đó A là mức Tốt, B là mức Trung bình, C là mức Kém.
Hãy lập bảng tần số và bảng tần số tương đối biểu diễn kết quả bạn Hoàng thu được.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiMức độ Tốt, Trung bình, Kém có tần số lần lượt là 5; 4; 1. Do đó, ta có bảng tần số:
Chất lượng phục vụ Tốt Trung bình Kém Tần số 5 4 1 Tổng số bạn tham gia bình chọn là: \(5 + 4 + 1 = 10\) (bạn)
Tỉ lệ chất lượng phục vụ Tốt, Trung bình, Kém tương ứng là: \(\frac{5}{{10}} = 50\% ;\frac{4}{{10}} = 40\% ;\frac{1}{{10}} = 10\% \)
Ta có bảng tần số tương đối:
(Trả lời bởi datcoder)
Chất lượng phục vụ Tốt Trung bình Kém Tần số tương đối 50% 40% 10%
Biểu đồ cột Hình 7.16 cho biết cỡ giày của các bạn nam khối lớp 9 trong trường.
Lập bảng tần số và bảng tần số tương ứng cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTổng số học sinh trong khối 9 là: \(28 + 37 + 30 + 10 + 15 = 120\) (học sinh)
Cỡ giày 36, 37, 38, 39, 40 có tần số lần lượt là 28, 37, 30, 10, 15. Do đó, ta có bảng tần số:
Cỡ giày 36 37 38 39 40 Tần số 28 37 30 10 15 Tỉ lệ cỡ giày 36, 37, 38, 39, 40 tương ứng là \(\frac{{28}}{{120}} \approx 23,33\% ;\frac{{37}}{{120}} \approx 30,83\% ;\frac{{30}}{{120}} = 25\% ;\frac{{10}}{{120}} \approx 8,34\% ;\frac{{15}}{{120}} = 12,5\% \)
Ta có bảng tần số tương đối:
(Trả lời bởi datcoder)
Cỡ giày 36 37 38 39 40 Tần số 23,33% 30,83% 25% 8,34% 12,5%
Cho bảng tần số sau:
Vẽ biểu đồ tần số dạng đoạn thẳng cho bảng tần số trên.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiVẽ biểu đồ tần số dạng đoạn thẳng.
Bước 1. Vẽ các trục (Hình b).
Bước 2. Xác định các điểm và nối các điểm liên tiếp với nhau (Hình b).
Bước 3. Ghi chú giải cho các trục, các điểm và tiêu đề của biểu đồ (Hình c).
(Trả lời bởi datcoder)
Theo dõi thời tiết tại một điểm du lịch trong 30 ngày người ta thu được bảng sau:
a) Lập bảng tần số tương đối và vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bảng tần số tương đối thu được.
b) Ước lượng xác suất để một ngày trời có mưa ở điểm du lịch này.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Tần số tương đối của số ngày không mưa, ngày mưa nhỏ và ngày mưa to lần lượt là: \(\frac{{10}}{{30}} \approx 33,33\% ;\frac{8}{{30}} \approx 26,67\% ;\frac{{12}}{{30}} = 40\% \)
Thời tiết Không mưa Mưa nhỏ Mưa to Tần số tương đối 33,33% 26,67% 40% Số đo cung tương ứng các hình quạt biểu diễn tỉ lệ các ngày không mưa, mưa nhỏ và mưa to là:
Ngày không mưa: \({360^o}.33,33\% = 119,{988^o}\)
Ngày mưa nhỏ: \({360^o}.26,67\% = 96,{012^o}\)
Ngày mưa to: \({360^o}.40\% = {144^o}\)
Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tần số tương đối:
b) Xác suất một ngày trời có mưa là khoảng:
26,67% + 40% = 66,67%
(Trả lời bởi datcoder)