Luyện tập chung trang 43

Bài tập 7.11 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 44)

Hướng dẫn giải

a) Tổng số học sinh của lớp là: \(10 + 13 + 12 + 5 = 40\) (học sinh)

Tỉ lệ học sinh không bị cận, cận thị nhẹ, cận thị vừa và cận thị nặng tương ứng là:

\(\frac{{10}}{{40}} = 25\% ,\frac{{13}}{{40}} = 32,5\% ;\frac{{12}}{{40}} = 30\% ;\frac{5}{{40}} = 12,5\% \)

Ta có bảng tần số tương đối như sau:

Mức độKhông cận thịCận thị nhẹCận thị vừaCận thị nặng
Tần số tương đối25%32,5%30%12,5%

b) Vì \(25\%  < 32,5\%  + 30\%  + 12,5\% \) nên đa số học sinh của lớp 9B cận thị.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 7.12 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 45)

Hướng dẫn giải

Số học sinh bình chọn lớp 9A là: \(300.35\%  = 105\) (học sinh)

Số học sinh bình chọn lớp 9B là: \(300.25\%  = 75\) (học sinh)

Số học sinh bình chọn lớp 9C là: \(300.30\%  = 90\) (học sinh)

Số học sinh bình chọn lớp 9D là: \(300.10\%  = 30\) (học sinh)

Ta có bảng tần số:

Lớp9A9B9C9D
Tần số105759030
(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 7.13 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 45)

Hướng dẫn giải

Mức độ Tốt, Trung bình, Kém có tần số lần lượt là 5; 4; 1. Do đó, ta có bảng tần số:

Chất lượng phục vụTốtTrung bìnhKém
Tần số541

Tổng số bạn tham gia bình chọn là: \(5 + 4 + 1 = 10\) (bạn)

Tỉ lệ chất lượng phục vụ Tốt, Trung bình, Kém tương ứng là: \(\frac{5}{{10}} = 50\% ;\frac{4}{{10}} = 40\% ;\frac{1}{{10}} = 10\% \)

Ta có bảng tần số tương đối:

Chất lượng phục vụTốtTrung bìnhKém
Tần số tương đối50%40%10%
(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 7.14 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 45)

Hướng dẫn giải

Tổng số học sinh trong khối 9 là: \(28 + 37 + 30 + 10 + 15 = 120\) (học sinh)

Cỡ giày 36, 37, 38, 39, 40 có tần số lần lượt là 28, 37, 30, 10, 15. Do đó, ta có bảng tần số:

Cỡ giày3637383940
Tần số2837301015

Tỉ lệ cỡ giày 36, 37, 38, 39, 40 tương ứng là \(\frac{{28}}{{120}} \approx 23,33\% ;\frac{{37}}{{120}} \approx 30,83\% ;\frac{{30}}{{120}} = 25\% ;\frac{{10}}{{120}} \approx 8,34\% ;\frac{{15}}{{120}} = 12,5\% \)

Ta có bảng tần số tương đối:

Cỡ giày3637383940
Tần số23,33%30,83%25%8,34%12,5%
(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 7.15 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 45)

Hướng dẫn giải

Vẽ biểu đồ tần số dạng đoạn thẳng.

Bước 1. Vẽ các trục (Hình b).

Bước 2. Xác định các điểm và nối các điểm liên tiếp với nhau (Hình b).

Bước 3. Ghi chú giải cho các trục, các điểm và tiêu đề của biểu đồ (Hình c).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 7.16 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 45)

Hướng dẫn giải

a) Tần số tương đối của số ngày không mưa, ngày mưa nhỏ và ngày mưa to lần lượt là: \(\frac{{10}}{{30}} \approx 33,33\% ;\frac{8}{{30}} \approx 26,67\% ;\frac{{12}}{{30}} = 40\% \)

Thời tiếtKhông mưaMưa nhỏMưa to
Tần số tương đối33,33%26,67%40%

Số đo cung tương ứng các hình quạt biểu diễn tỉ lệ các ngày không mưa, mưa nhỏ và mưa to là:

Ngày không mưa: \({360^o}.33,33\%  = 119,{988^o}\)

Ngày mưa nhỏ: \({360^o}.26,67\%  = 96,{012^o}\)

Ngày mưa to: \({360^o}.40\%  = {144^o}\)

Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tần số tương đối:

b) Xác suất một ngày trời có mưa là khoảng:

26,67% + 40% = 66,67%

  (Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)